Tự học cách sử dụng toán tử trong Java

Trong Java, các toán tử đóng vai trò quan trọng trong việc thao tác các biến. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá về các toán tử trong Java để tăng cường kiến thức lập trình của bạn.

Toán tử gán trong Java

Toán tử gán (=) được sử dụng để gán giá trị cho biến. Nó có nghĩa là bạn tính toán giá trị của biểu thức bên phải dấu gán và gán giá trị đó vào biến nằm bên trái dấu gán.

Các toán tử trong Java

Ví dụ:

int a = 10;
int b = c = 10; // cả b và c đều có giá trị 10

Toán tử toán học trong Java

Ngôn ngữ Java cung cấp các toán tử toán học phổ biến được sử dụng trong các biểu thức toán học, bao gồm: cộng (+), trừ (-), nhân (*), chia (/), và chia lấy phần nguyên (%).

Dưới đây là một bảng tổng kết các toán tử toán học:

Phép toán Sử dụng Mô tả
+ op1 + op2 Cộng op1 với op2
- op1 - op2 Trừ op2 từ op1
* op1 * op2 Nhân op1 với op2
/ op1 / op2 Chia op1 cho op2
% op1 % op2 Lấy phần dư của op1 chia op2

Toán tử tăng, giảm trong Java

Trong Java, ta có thể sử dụng các toán tử tăng (++) và giảm (--) để tăng hoặc giảm giá trị của một biến. Dưới đây là mô tả tóm tắt về cách sử dụng những toán tử này:

Phép toán Sử dụng Mô tả
++ ++op Tăng op lên 1 đơn vị, giá trị của op được tăng lên trước khi biểu thức chứa nó được tính
++ op++ Tăng op lên 1 đơn vị, giá trị của op được tăng lên sau khi biểu thức chứa nó được tính
-- --op Giảm op xuống 1 đơn vị, giá trị của op được giảm xuống trước khi biểu thức chứa nó được tính
-- op-- Giảm op xuống 1 đơn vị, giá trị của op được giảm xuống sau khi biểu thức chứa nó được tính

Ví dụ:

public class Thaycacac {
  public static void main(String[] args) {
    int a = 1;

    System.out.println(a++); // In ra 1, sau đó tăng a lên 1
    System.out.println(++a); // Tăng a lên 1, sau đó in ra 3
    System.out.println(a++ + 1); // Cộng 1 vào a và in ra 4, sau đó tăng a lên 1
    System.out.println(++a + 1); // Tăng a lên 1, cộng 1 vào a, và in ra 6
  }
}

::alert{type=”infor”}
Nếu toán tử tăng trước (++a) và tăng sau (a++) đứng một mình (không nằm trong biểu thức), chúng hoạt động như nhau. Chúng chỉ khác nhau khi chúng nằm trong biểu thức.
::

Phép toán quan hệ trong Java

Phép toán quan hệ trong Java luôn trả về kết quả dạng boolean. Nó được sử dụng để so sánh hai giá trị và xác định mối quan hệ giữa chúng. Ví dụ, phép != trả về true nếu hai toán hạng khác nhau.

Dưới đây là một bảng tóm tắt các phép toán quan hệ:

Phép toán Sử dụng Mô tả
> op1 > op2 op1 lớn hơn op2
>= op1 >= op2 op1 lớn hơn hoặc bằng op2
< op1 < op2 op1 nhỏ hơn op2
<= op1 <= op2 op1 nhỏ hơn hoặc bằng op2
== op1 == op2 op1 bằng op2
!= op1 != op2 op1 khác op2

Ví dụ sử dụng các phép toán quan hệ:

public class Thaycacac {
  public static void main(String[] args) {
    int i = 37;
    int j = 42;
    int k = 42;

    System.out.println("Hiển thị các số...");
    System.out.println(" i = " + i);
    System.out.println(" j = " + j);
    System.out.println(" k = " + k);

    // Kiểm tra lớn hơn
    System.out.println("Kiểm tra lớn hơn...");
    System.out.println(" i > j = " + (i > j)); // false
    System.out.println(" j > i = " + (j > i)); // true
    System.out.println(" k > j = " + (k > j)); // false, cả hai bằng nhau

    // Kiểm tra lớn hơn hoặc bằng
    System.out.println("Kiểm tra lớn hơn hoặc bằng...");
    System.out.println(" i >= j = " + (i >= j)); // false
    System.out.println(" j >= i = " + (j >= i)); // true
    System.out.println(" k >= j = " + (k >= j)); // true

    // Kiểm tra nhỏ hơn
    System.out.println("Kiểm tra nhỏ hơn...");
    System.out.println(" i < j = " + (i < j)); // true
    System.out.println(" j < i = " + (j < i)); // false
    System.out.println(" k < j = " + (k < j)); // false

    // Kiểm tra nhỏ hơn hoặc bằng
    System.out.println("Kiểm tra nhỏ hơn hoặc bằng...");
    System.out.println(" i <= j = " + (i <= j)); // true
    System.out.println(" j <= i = " + (j <= i)); // false
    System.out.println(" k <= j = " + (k <= j)); // true

    // Kiểm tra bằng
    System.out.println("Kiểm tra bằng...");
    System.out.println(" i == j = " + (i == j)); // false
    System.out.println(" k == j = " + (k == j)); // true

    // Kiểm tra không bằng
    System.out.println("Kiểm tra không bằng...");
    System.out.println(" i != j = " + (i != j)); // true
    System.out.println(" k != j = " + (k != j)); // false
  }
}

Phép toán logic

Java hỗ trợ sáu phép toán logic sau:

Phép toán Sử dụng Nhận về giá trị true khi
&& op1 && op2 Cả op1op2 đều là true
|| op1 || op2 Ít nhất op1 hoặc op2true
! !op opfalse
& op1 & op2 Cả op1op2 đều là true
| op1 | op2 Ít nhất op1 hoặc op2true
^ op1 ^ op2 op1 khác op2

Ví dụ:

public class Thaycacac {
  public static void main(String[] args) {
    boolean x = true;
    boolean y = false;

    System.out.println(x && y); // false
    System.out.println(x || y); // true
    System.out.println(!x); // false
    System.out.println(x & y); // false
    System.out.println(x | y); // true
    System.out.println(x ^ y); // true
  }
}

Hãy tiếp tục hành trình khám phá Java và đừng quên truy cập Izumi.Edu.VN để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích!

FEATURED TOPIC