Trong Java, các toán tử đóng vai trò quan trọng trong việc thao tác các biến. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá về các toán tử trong Java để tăng cường kiến thức lập trình của bạn.
- Giải Tích – Khám phá những điều thú vị với Izumi.Edu.VN
- Tổng hợp kiến thức cơ bản môn Toán lớp 6: Học tốt Toán lớp 6 với tài liệu hữu ích!
- Tổng Hợp Các Ký Hiệu Trong Toán Học Đầy Đủ Và Chi Tiết Nhất
- Tuyển tập kiến thức Toán 9: Học hiệu quả, đạt 9+ môn Toán!
- Xem tài liệu mới nhất về đề thi và lời giải chi tiết kì thi chọn học sinh giỏi lớp 12 môn Toán
Toán tử gán trong Java
Toán tử gán (=
) được sử dụng để gán giá trị cho biến. Nó có nghĩa là bạn tính toán giá trị của biểu thức bên phải dấu gán và gán giá trị đó vào biến nằm bên trái dấu gán.
Bạn đang xem: Tự học cách sử dụng toán tử trong Java
Ví dụ:
int a = 10;
int b = c = 10; // cả b và c đều có giá trị 10
Toán tử toán học trong Java
Ngôn ngữ Java cung cấp các toán tử toán học phổ biến được sử dụng trong các biểu thức toán học, bao gồm: cộng (+
), trừ (-
), nhân (*
), chia (/
), và chia lấy phần nguyên (%
).
Dưới đây là một bảng tổng kết các toán tử toán học:
Phép toán | Sử dụng | Mô tả |
---|---|---|
+ |
op1 + op2 |
Cộng op1 với op2 |
- |
op1 - op2 |
Trừ op2 từ op1 |
* |
op1 * op2 |
Nhân op1 với op2 |
/ |
op1 / op2 |
Chia op1 cho op2 |
% |
op1 % op2 |
Lấy phần dư của op1 chia op2 |
Toán tử tăng, giảm trong Java
Trong Java, ta có thể sử dụng các toán tử tăng (++
) và giảm (--
) để tăng hoặc giảm giá trị của một biến. Dưới đây là mô tả tóm tắt về cách sử dụng những toán tử này:
Phép toán | Sử dụng | Mô tả |
---|---|---|
++ |
++op |
Tăng op lên 1 đơn vị, giá trị của op được tăng lên trước khi biểu thức chứa nó được tính |
++ |
op++ |
Tăng op lên 1 đơn vị, giá trị của op được tăng lên sau khi biểu thức chứa nó được tính |
-- |
--op |
Giảm op xuống 1 đơn vị, giá trị của op được giảm xuống trước khi biểu thức chứa nó được tính |
-- |
op-- |
Giảm op xuống 1 đơn vị, giá trị của op được giảm xuống sau khi biểu thức chứa nó được tính |
Ví dụ:
public class Thaycacac {
public static void main(String[] args) {
int a = 1;
System.out.println(a++); // In ra 1, sau đó tăng a lên 1
System.out.println(++a); // Tăng a lên 1, sau đó in ra 3
System.out.println(a++ + 1); // Cộng 1 vào a và in ra 4, sau đó tăng a lên 1
System.out.println(++a + 1); // Tăng a lên 1, cộng 1 vào a, và in ra 6
}
}
::alert{type=”infor”}
Nếu toán tử tăng trước (++a
) và tăng sau (a++
) đứng một mình (không nằm trong biểu thức), chúng hoạt động như nhau. Chúng chỉ khác nhau khi chúng nằm trong biểu thức.
::
Phép toán quan hệ trong Java
Phép toán quan hệ trong Java luôn trả về kết quả dạng boolean. Nó được sử dụng để so sánh hai giá trị và xác định mối quan hệ giữa chúng. Ví dụ, phép !=
trả về true
nếu hai toán hạng khác nhau.
Dưới đây là một bảng tóm tắt các phép toán quan hệ:
Phép toán | Sử dụng | Mô tả |
---|---|---|
> |
op1 > op2 |
op1 lớn hơn op2 |
>= |
op1 >= op2 |
op1 lớn hơn hoặc bằng op2 |
< |
op1 < op2 |
op1 nhỏ hơn op2 |
<= |
op1 <= op2 |
op1 nhỏ hơn hoặc bằng op2 |
== |
op1 == op2 |
op1 bằng op2 |
!= |
op1 != op2 |
op1 khác op2 |
Ví dụ sử dụng các phép toán quan hệ:
public class Thaycacac {
public static void main(String[] args) {
int i = 37;
int j = 42;
int k = 42;
System.out.println("Hiển thị các số...");
System.out.println(" i = " + i);
System.out.println(" j = " + j);
System.out.println(" k = " + k);
// Kiểm tra lớn hơn
System.out.println("Kiểm tra lớn hơn...");
System.out.println(" i > j = " + (i > j)); // false
System.out.println(" j > i = " + (j > i)); // true
System.out.println(" k > j = " + (k > j)); // false, cả hai bằng nhau
// Kiểm tra lớn hơn hoặc bằng
System.out.println("Kiểm tra lớn hơn hoặc bằng...");
System.out.println(" i >= j = " + (i >= j)); // false
System.out.println(" j >= i = " + (j >= i)); // true
System.out.println(" k >= j = " + (k >= j)); // true
// Kiểm tra nhỏ hơn
System.out.println("Kiểm tra nhỏ hơn...");
System.out.println(" i < j = " + (i < j)); // true
System.out.println(" j < i = " + (j < i)); // false
System.out.println(" k < j = " + (k < j)); // false
// Kiểm tra nhỏ hơn hoặc bằng
System.out.println("Kiểm tra nhỏ hơn hoặc bằng...");
System.out.println(" i <= j = " + (i <= j)); // true
System.out.println(" j <= i = " + (j <= i)); // false
System.out.println(" k <= j = " + (k <= j)); // true
// Kiểm tra bằng
System.out.println("Kiểm tra bằng...");
System.out.println(" i == j = " + (i == j)); // false
System.out.println(" k == j = " + (k == j)); // true
// Kiểm tra không bằng
System.out.println("Kiểm tra không bằng...");
System.out.println(" i != j = " + (i != j)); // true
System.out.println(" k != j = " + (k != j)); // false
}
}
Phép toán logic
Java hỗ trợ sáu phép toán logic sau:
Phép toán | Sử dụng | Nhận về giá trị true khi |
---|---|---|
&& |
op1 && op2 |
Cả op1 và op2 đều là true |
|| |
op1 || op2 |
Ít nhất op1 hoặc op2 là true |
! |
!op |
op là false |
& |
op1 & op2 |
Cả op1 và op2 đều là true |
| |
op1 | op2 |
Ít nhất op1 hoặc op2 là true |
^ |
op1 ^ op2 |
op1 khác op2 |
Ví dụ:
public class Thaycacac {
public static void main(String[] args) {
boolean x = true;
boolean y = false;
System.out.println(x && y); // false
System.out.println(x || y); // true
System.out.println(!x); // false
System.out.println(x & y); // false
System.out.println(x | y); // true
System.out.println(x ^ y); // true
}
}
Hãy tiếp tục hành trình khám phá Java và đừng quên truy cập Izumi.Edu.VN để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích!
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Tài liệu toán