Những Câu Trắc Nghiệm Hóa Học Về Kim Loại Kiềm và Hợp Chất Của Kim Loại Kiềm

Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 với chủ đề “Kim loại kiềm và hợp chất của kim loại kiềm” là một bài kiểm tra quan trọng để kiểm tra kiến thức của bạn về các nguyên tố kim loại kiềm và hợp chất của chúng. Hãy thử sức với 40 câu hỏi này để xem bạn đã hiểu bài học chuẩn bị như thế nào!

Bắt Đầu Trắc Nghiệm Hóa Học

Câu 1: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

  • A. Al
  • B. Na
  • C. Ca
  • D. Fe

Câu 2: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?

  • A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
  • B. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
  • C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
  • D. Chỉ có sủi bọt khí.

Câu 3: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thuộc nhóm nào?

  • A. IA
  • B. IIIA
  • C. IVA
  • D. IIA

Câu 4: Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:

  • A. HNO3, NaCl, và Na2SO4
  • B. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3.
  • C. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2
  • D. HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4

Câu 5: Phương pháp điều chế kim loại kiềm là:

  • A. Khử oxit kim loại kiềm bằng chất khử CO.
  • B. Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng.
  • C. Điện phân dung dịch muối halogenua.
  • D. Cho Al tác dụng với dung dịch muối của kim loại kiềm.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.
  • B. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.
  • C. Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.
  • D. Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.

Câu 7: Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm:

(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,
(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.
(3) Kim loại kiềm dùng để làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
(4) Kim loại kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa.
(5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4

Câu 8: Đặt một mẩu nhỏ natri lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền. Đặt chiếc thuyền giấy này lên một chậu nước có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein.

Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau:

  • (a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.
  • (b) Thuyền bốc cháy.
  • (c) Nước chuyển màu hồng.
  • (d) Mẩu natri nóng chảy.
    Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là
  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 9: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào?

  • A. NH3, SO2, CO, Cl2
  • B. N2, NO2, CO2, CH4, H2
  • C. NH3, O2, N2, CH4, H2
  • D. N2, Cl2, O2, CO2, H2

Câu 10: Cho 3,36 gram hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A là

  • A. 18,75 %.
  • B. 10,09%.
  • C. 13,13%.
  • D. 55,33%.

Câu 11: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn.
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Các thí nghiệm điều chế được NaOH là:

  • A. II, III và VI
  • B. I, II và III
  • C. I, IV và V
  • D. II, V và VI

Câu 12: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là

  • A. 0,020.
  • B. 0,030.
  • C. 0,015.
  • D. 0,010.

Câu 13: Natri hiđroxit (còn gọi là xút ăn da) có công thức hóa học là

  • A. Na2SO4.
  • B. NaOH.
  • C. NaHCO3.
  • D. Na2CO3.

Câu 14: Kim loại nào sau đây được dùng chế tạo tế bào quang điện?

  • A. Na.
  • B. Cs.
  • C. Li.
  • D. K.

Câu 15: Cho 24,4 gram hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gram kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m (gram) muối clorua. Vậy m có giá trị là

  • A. 63,8 gram.
  • B. 22,6 gram.
  • C. 26,6 gram.
  • D. 15,0 gram.

Câu 16: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch X chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu dược V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là?

  • A. V = 22,4(a – b)
  • B. V = 11,2(a – b)
  • C. V = 11,2(a + b)
  • D. V = 22,4( a + b)

Câu 17: Để bảo quản kim loại kiềm, người ta làm như thế nào?

  • A. Để trong lọ kín.
  • B. Ngâm trong dầu hỏa.
  • C. Ngâm trong nước.
  • D. Để trong lọ thủy tinh.

Câu 18: Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là

  • A. 100 ml.
  • B. 200 ml.
  • C. 300 ml.
  • D. 600 ml.

Câu 19: Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí (đktc) ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là

  • A. RbCl.
  • B. NaCl.
  • C. KCl.
  • D. LiCl.

Câu 20: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là

  • A. 1s^22s^2 2p^6 3s^2.
  • B. 1s^22s^2 2p^6.
  • C. 1s^22s^2 2p^6 3s^1.
  • D. 1s^22s^2 2p^6 3s^23p^1.

Câu 21: Muối được dùng để chế thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit trong dạ dày là

  • A. Na2CO3.
  • B. NaHCO3.
  • C. NH4HCO3.
  • D. NaF.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?

  • A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.
  • B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
  • C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.
  • D. Cả 2 muối đểu có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.

Câu 23: Cho các phát biểu sau đây:

(1) Có thể tìm được kim loại kiềm ở dạng nguyên chất ở những mỏ nằm sâu trong lòng đất.
(2) Trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.
(3) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại tăng dần.
(4) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sôi của các kim loại nhìn chung giảm dần.
(5) Kim loại kiềm đều là những kim loại nhẹ hơn nước.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 24: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

  • A. ns^2
  • B. ns^2np^1
  • C. ns^1
  • D. ns^2np^2

Câu 25: Trung hoà V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

  • A. 400.
  • B. 200.
  • C. 100.
  • D. 300.

Câu 26: Nung nóng 100 gram hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không thay đổi còn lại 69 gram chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu là

  • A. 63% và 37%.
  • B. 16% và 84%.
  • C. 42% và 58%.
  • D. 21% và 79%.

Câu 27: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch?

  • A. KNO3 và BaCl2.
  • B. NaHCO3 và KOH.
  • C. Na2CO3 và NaHSO4.
  • D. Na2CO3 và CaCl2.

Câu 28: Nhiệt phân hoàn toàn NaNO3 thì chất rắn thu được là

  • A. NaNO2.
  • B. NaOH.
  • C. Na2O.
  • D. Na.

Câu 29: Để tác dụng hết với dung dịch chứa 0,01 mol KCl và 0,02 mol NaCl thì thể tích dung dịch AgNO3 1M cần dùng là

  • A. 40 ml.
  • B. 20 ml.
  • C. 10 ml.
  • D. 30 ml.

Câu 30: Để thu được dung dịch NaOH 16% thì cần thêm bao nhiêu gram H2O vào 200 gram dung dịch NaOH 20%?

  • A. 50 gram.
  • B. 100 gram.
  • C. 200 gram.
  • D. 250 gram.

Hãy thử sức với các câu hỏi trắc nghiệm này và xem bạn có hiểu rõ về kim loại kiềm và hợp chất của chúng hay không. Để biết đáp án cho các câu hỏi này, hãy truy cập Izumi.Edu.VN.

FEATURED TOPIC