Giải bài tập về tính theo phương trình hóa học và cách giải

Bạn đã từng gặp khó khăn khi giải các bài tập tính toán theo phương trình hóa học? Bạn loay hoay trong việc tìm khối lượng, số mol hay thể tích các chất tham gia và sản phẩm? Đừng lo, vì trong bài viết này, Izumi.Edu.VN sẽ giúp bạn giải quyết những bài tập này một cách dễ dàng!

Lý thuyết và phương pháp giải

Trước tiên, để giải các bài tập tính toán theo phương trình hóa học, chúng ta cần thực hiện một số bước quan trọng. Hãy cùng tìm hiểu!

Tìm khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm

Bước 1: Viết phương trình phản ứng.

Bước 2: Tính số mol của các chất.

Bước 3: Dựa vào phương trình phản ứng để tính được số mol chất cần tìm.

Bước 4: Tính khối lượng của chất cần tìm.

Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm

Bước 1: Viết phương trình phản ứng.

Bước 2: Tìm số mol chất khí.

Bước 3: Dựa vào phương trình hóa học để tính ra số mol chất cần tìm.

Bước 4: Tính thể tích khí.

Ví dụ minh họa

Cùng xem những ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn cách giải các bài tập tính toán theo phương trình hóa học nhé!

Ví dụ 1: Tính khối lượng của FeCl2

Cho khối lượng của Fe là 5,6 g phản ứng với dung dịch HCl. Biết phương trình phản ứng là: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

Hướng dẫn giải:

Ta có: nFe = 5,6 : 56 = 0,1 mol.

Phương trình phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

Tỉ lệ theo phương trình: 1 mol : 2 mol : 1 mol : 1 mol.

Theo bài ra: 0,1 mol : ? mol : ? mol : ? mol.

Theo phương trình phản ứng ta có: nFeCl2 = nFe = 0,1 mol.

Suy ra khối lượng của FeCl2 là: mFeCl2 = nFeCl2 . MFeCl2 = 0,1 . 127 = 12,7 g.

Ví dụ 2: Tính thể tích khí CO2 sinh ra (đktc) khi nhiệt phân 50g CaCO3

Biết phương trình phản ứng: CaCO3 → CaO + CO2.

Hướng dẫn giải:

Ta có: nCaCO3 = mCaCO3 / MCaCO3 = 50 / 100 = 0,5 mol.

Theo phương trình phản ứng ta có: nCO2 = nCaCO3 = 0,5 mol.

Suy ra VCO2 = nCO2 . 22,4 = 0,5 . 22,4 = 11,2 lít.

Ví dụ 3: Tính khối lượng của MgO

Cho khối lượng của Mg là 7,2 g. Tính khối lượng của MgO, biết phương trình phản ứng là: 2Mg + O2 → 2MgO.

Hướng dẫn giải:

Ta có số mol của Mg tham gia phản ứng là nMg = 7,2 : 24 = 0,3 mol.

Phương trình hóa học: 2Mg + O2 → 2MgO.

Theo phương trình hóa học: nMg = nMgO = 0,3 mol.

Vậy khối lượng của MgO là mMgO = nMgO . MMgO = 0,3 . 40 = 12 g.

Bài tập tự luyện

Cùng thử sức với những bài tập tự luyện sau đây:

Câu 1: Cho phương trình phản ứng: 4P + 5O2 → 2P2O5. Biết khối lượng của P là 1,55 g. Số mol của P2O5 là:
A. 0,025 mol
B. 0,05 mol
C. 0,1 mol
D. 0,25 mol

Câu 2: Cho 1,56 g Na2S tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được m(g) H2S. Tính m, biết phương trình phản ứng là Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S.
A. 1,02 g
B. 0,89 g
C. 0,68 g
D. 1,36 g

Câu 3: Cho phương trình phản ứng 2NO + O2 → 2NO2. Tính thể tích của NO biết khối lượng của NO2 là 0,46 g.
A. 0,224 lít
B. 0,336 lít
C. 0,448 lít
D. 0,560 lít

Câu 4: Cho 2,4 g Mg tác dụng với 8,96 lít khí clo (đktc). Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư?
A. Clo
B. Mg
C. Không có chất dư
D. Cả 2 chất

Câu 5: Đốt cháy 8 g lưu huỳnh thu được m gam SO2. Tính m và thể tích (V) của khí oxi (đktc) tham gia phản ứng.
A. m = 12 g, V = 5,6 lít
B. m = 16 g, V = 2,24 lít
C. m = 16 g, V = 5,6 lít
D. m = 14 g, V = 3,6 lít

Câu 6: Cho phương trình phản ứng AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl. Biết khối lượng của NaOH là 1,2 g. Tìm số mol của NaCl sinh ra và AlCl3 phản ứng.
A. 0,03 mol, 0,02 mol
B. 0,03 mol, 0,01 mol
C. 0,02 mol, 0,04 mol
D. 0,03 mol, 0,04 mol

Câu 7: Phân hủy hoàn toàn 3,16 g KMnO4 (ở nhiệt độ cao) thu được V lít khí O2 ở đktc. Tính V.
A. 0,336 lít
B. 0,448 lít
C. 0,112 lít
D. 0,224 lít

Câu 8: Cho a gam Mg tác dụng với dung dịch HCl thu được MgCl2 và 4 gam khí H2. Tìm a, biết phương trình phản ứng là: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
A. 4,8 gam
B. 48 gam
C. 24 gam
D. 0,24 gam

Câu 9: Đốt cháy 3,36 (l) khí C2H2 trong không khí thu được khi và nước. Xác định khí và cho biết số mol của khí đó và số mol của nước.
A. CO2, 0,3 mol, 0,3 mol
B. C, 0,3 mol, 0,15 mol
C. CO, 0,3 mol, 0,3 mol
D. CO2, 0,3 mol, 0,15 mol

Câu 10: Cho 3,5 g N2 tác dụng với 0,56 lít khí O2 ở đktc. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%, sau phản ứng chất nào phản ứng hết?
A. O2
B. N2
C. Cả 2 chất
D. Không có chất phản ứng hết

Hãy thử giải và xem các đáp án ở phần cuối bài viết nhé!

Bạn đã nhớ các công thức và phương pháp giải chưa? Từ giờ, hãy tự tin giải quyết các bài tập tính toán theo phương trình hóa học thôi nào! Đừng quên truy cập Izumi.Edu.VN để tìm hiểu thêm nhiều kiến thức hữu ích khác.

FEATURED TOPIC