Phân bón hóa học: Bài tập và lý thuyết chi tiết

Xin chào các bạn! Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về phân bón hóa học và giải quyết các bài tập liên quan đến chủ đề này. Cùng tìm hiểu nhé!

Phân bón hóa học là gì?

Phân bón hóa học, hay còn được gọi là phân bón vô cơ, là những hóa chất chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng. Chúng được sử dụng để bón cho cây trồng, nhằm nâng cao năng suất mùa màng. Trong quá trình cây phát triển, đất trồng dần mất đi các nguyên tố dinh dưỡng, do đó, cây cần được bổ sung các nguyên tố dinh dưỡng từ đất [^1^].

Các loại phân bón hóa học phổ biến nhất

Phân bón hóa học thường chứa các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng, điển hình như: P, Ca, N, K, Zn, Mg, Cu,… Tùy thuộc vào thành phần nguyên tố dinh dưỡng khác nhau, chúng được chia thành các loại phân bón hóa học chính như sau:

  • Phân đạm
  • Phân lân
  • Phân kali
  • Phân hỗn hợp và phân phức hợp
  • Phân vi lượng

Các loại phân bón hóa học phổ biến nhất

Phân bón hóa học – Phân đạm

Phân đạm là loại phân bón hóa học được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất hiện nay. Chúng đóng vai trò kích thích sự sinh trưởng, giúp cây trồng phát triển nhanh hơn, cho ra nhiều sản phẩm chất lượng như hạt, củ hoặc quả. Phân đạm cung cấp Nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion Amoni NH4+ và Nitrat NO3-. Hàm lượng phần trăm Nitơ có trong phân sẽ quyết định mức độ dinh dưỡng của loại phân bón hóa học này.

Các loại phân đạm phổ biến nhất bao gồm:

  • Phân đạm amoni: là sản phẩm của các muối amoni, ví dụ như NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3…
  • Phân đạm nitrat: là sản phẩm của muối nitrat như NaNO3, Ca(NO3)2…
  • Phân ure: có công thức hóa học là (NH2)2CO, là loại phân đạm tốt nhất hiện nay[^1^].

Phân đạm là loại phân bón hóa học được sử dụng rộng rãi và phổ biến hiện nay

Phân bón hóa học – Phân lân

Bên cạnh phân đạm, phân lân cũng là một dạng phân bón hóa học quan trọng. Chúng cung cấp photpho cho cây trồng trong quá trình sinh trưởng, thúc đẩy quá trình sinh hóa, trao đổi chất và năng lượng của cây. Độ dinh dưỡng của phân lân tùy thuộc vào tỉ lệ phần trăm khối lượng P2O5 có trong thành phần.

Nguyên liệu để sản xuất phân lân là apatit và quặng photphoric. Hai loại phân lân phổ biến nhất hiện nay là Superphosphat và phân lân nung chảy[^1^].

  • Superphosphat: được chia thành 2 loại. Superphosphat đơn chứa các muối Ca(H2PO4)2 (dễ tan) và CaSO4, và superphosphat kép chỉ có muối Ca(H2PO4)2.
  • Phân lân nung chảy: chứa photphat và silicat của canxi và magie. Loại phân này có hàm lượng P2O5 từ 12-14%[^1^].

Phân lân cung cấp photpho cho cây trồng, thúc đẩy quá trình sinh hóa, trao đổi chất, trao đổi năng lượng của cây

Phân bón hóa học kali

Phân kali là một dạng phân bón hóa học cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K+. Loại phân này được sử dụng để thúc đẩy quá trình tạo ra chất xơ, chất đường, chất dầu, tăng khả năng chịu hạn, chịu rét và chống sâu bệnh cho cây trồng. Hàm lượng dinh dưỡng của phân kali được quyết định dựa vào tỷ lệ phần trăm khối lượng K2O có trong thành phần.

Các nguyên liệu phổ biến để sản xuất phân kali là muối KCl và K2SO4, cũng như tro thực vật chứa K2CO3[^1^].

Phân kali là một dạng phân bón hóa học cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K+

Bài tập về phân bón hóa học SGK 11 kèm lời giải chi tiết

Bây giờ, chúng ta sẽ thực hành các bài tập về phân bón hóa học từ sách giáo trình lớp 11. Cùng tìm hiểu các bài tập này và xem lời giải chi tiết nhé!

Bài 1 (SGK Hóa 11, trang 58 )

Cho các mẫu phân đạm sau đây: Amoni sunfat , amoni clorua, natri nitrat. Hãy dùng các thuốc thử thích hợp để phân biệt chúng. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng?

Gợi ý đáp án:

  • Dung dịch muối (NH4)2SO4 khi phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 sẽ tạo thành kết tủa trắng BaSO4 và khí NH3 bay ra.
    (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 ↑+ 2H2O

  • Dung dịch muối NH4Cl khi phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 sẽ cho khí NH3 bay ra.
    2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 ↑+ 2H2O

  • Dung dịch natri nitrat (NaNO3) không có hiện tượng gì xảy ra.

Bài 2 (SGK Hóa 11, trang 58 )

Từ không khí, than, nước và các chất xúc tác cần thiết, hãy lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3.

Gợi ý đáp án:

Sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3

Bài 3 (trang 58 SGK Hóa 11)

Một loại quặng photphat có chứa 35% Ca3(PO4)2. Hãy tính hàm lượng phần trăm P2O5 có trong quặng trên.

Gợi ý đáp án:
Trong 1000g quặng có 350g Ca3(PO4)2. Bảo toàn nguyên tố P trong 1 mol Ca3(PO4)2 sẽ có 142g P2O5. Từ đó, tính hàm lượng phần trăm P2O5 trong quặng.

Bài 4 (SGK Hóa 11, trang 58 )

Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6,000.10^3 mol H3PO4.
a) Tính thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng, biết rằng loại amophot này có tỉ lệ về số mol nNH4H2PO4 : n(NH4)2HPO4 = 1 : 1.
b) Tính khối lượng amophot thu được.

Gợi ý đáp án:
a) Tính thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng, biết rằng loại amophot này có tỉ lệ về số mol nNH4H2PO4 : n(NH4)2HPO4 = 1 : 1.

  • Tính số mol NH3 cần dùng: 1,5 số mol H3PO4 = 1,5 x 6 x 10^3 = 9000 (mol).
  • Tính thể tích khí ammoniac (đktc): VNH3 (đktc) = 9000 x 22,4 = 201600 (lít).

b) Tính khối lượng amophot thu được:

  • Tính số mol amophot: nNH4H2PO4 = n(NH4)2HPO4 = 0,5.nH3PO4 = 0,5 x 6 x 10^3 = 3000 (mol).
  • Tính khối lượng amophot: mNH4H2PO4 + m(NH4)2HPO4 = 3000 x (115+132) = 741000(g) =741(kg).

Ngay cả khi đề bài có liên quan đến các bài tập phức tạp, bạn cũng có thể tìm thấy lời giải chi tiết và cách giải quyết từ các nguồn tài liệu ở trường. Hãy nắm vững kiến thức và vận dụng chúng vào thực tế sinh hoạt hàng ngày và sự nghiệp nông nghiệp của mình.

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn đọc có thêm nhiều kiến thức thú vị về các loại phân bón hóa học và cách áp dụng chúng một cách hiệu quả. Hãy tiếp tục khám phá thêm nhiều thông tin bổ ích khác tại Izumi.Edu.VN để trở thành những chuyên gia trong lĩnh vực này.

FEATURED TOPIC