Xác định độ chặt tiêu chuẩn đất tại hiện trường

Trong quá trình xây dựng các công trình thủy lợi, để đảm bảo chất lượng đất đắp, việc xác định độ chặt tiêu chuẩn của đất tại hiện trường là rất quan trọng. Phương pháp này dựa trên TCVN 8217:2009, TCVN 8728:2012 và TCVN 8729:2012 để phân loại, xác định độ ẩm, khối lượng thể tích và độ chặt của đất.

I. Yêu cầu chung để xác định độ chặt tiêu chuẩn đất tại hiện trường

Để xác định độ chặt của từng lớp đất đắp tại hiện trường, chúng ta cần thực hiện thí nghiệm để xác định khối lượng thể tích đơn vị đất ẩm và độ ẩm của đất. Đồng thời, cần tuân thủ các tiêu chuẩn và văn bản liên quan khác của công tác thi công đắp đất.

II. Phương pháp xác định độ chặt của đất tại hiện trường

Hiện nay, phương pháp xác định độ chặt thường được sử dụng phổ biến là phương pháp đào hố dùng cát tiêu chuẩn để thế chỗ và phương pháp giao vòng lấy mẫu. Cụ thể như sau:

1. Phương pháp đào hố, dùng cát tiêu chuẩn thế chỗ

a. Phạm vi áp dụng cho đất:

  • Các loại đất hạt mịn và đất cát pha (hoặc lẫn) sét và bụi, không quá 10% sỏi sạn có cỡ hạt từ 2 mm đến 40 mm.
  • Các loại đất sạn sỏi hạt nhỏ đến hạt trung pha (hoặc lẫn) bụi và sét, không quá 10% vật liệu hạt cỡ từ 40 mm đến 80 mm.

b. Các bước tiến hành:

  1. Đổ cát chuẩn vào bình chứa cát và cân xác định khối lượng tổng cộng ban đầu của bộ phễu.
  2. Làm phẳng bề mặt cần thí nghiệm và định vị khuôn thí nghiệm.
  3. Đào hố có đường kính khoảng 15cm qua lỗ thủng của đế định vị.
  4. Lau sạch miệng lỗ thủng của đế định vị, đặt phễu chứa cát tiêu chuẩn vào lỗ thủng, mở van để cát chảy vào hố đào.
  5. Cân xác định khối lượng của bộ phễu và cát còn lại.
  6. Cân xác định khối lượng vật liệu lấy trong hố đào.
  7. Lấy mẫu vừa đào lên và đem đi sấy khô.
  8. Cân mẫu sau khi sấy khô.
  9. Tính toán dựa trên số liệu đã có để xác định khối lượng thể tích khô tại hiện trường.

c. Tính toán số liệu:

  • Thể tích của hố đào
  • Khối lượng thể tích đơn vị đất ẩm ban đầu
  • Độ ẩm của đất ban đầu
  • Khối lượng thể tích đơn vị đất khô ban đầu

d. Xác định độ chặt K tại hiện trường

  • Dung trọng khối lượng thể tích khô trong phòng thí nghiệm (gmax)
  • Dung trọng khối lượng thể tích khô tại hiện trường (ght)
  1. Phương pháp dao vòng lấy mẫu

a. Phạm vi áp dụng cho đất:

  • Các loại đất hạt mịn và đất cát pha (hoặc lẫn) sét và bụi, không quá 10% sỏi sạn có cỡ hạt từ 2 mm đến 5 mm.
  • Các loại đất hạt mịn và đất cát pha (hoặc lẫn) sét và bụi, không quá 20% sỏi sạn có cỡ hạt từ 2 mm đến 10 mm.
  • Các loại đất hạt mịn và đất cát pha (hoặc lẫn) sét và bụi, không quá 30% sỏi sạn có cỡ hạt từ 2 mm đến 20 mm.

b. Tiến hành thí nghiệm:

  • Tập hợp thông tin về vật liệu đắp và lập sơ đồ bố trí các điểm lấy mẫu thí nghiệm.
  • Lấy mẫu và xác định khối lượng thể tích đơn vị đất ẩm và độ ẩm của đất.
  • Lấp hố sau khi lấy mẫu thí nghiệm và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

c. Tính kết quả:

  • Tính toán khối lượng thể tích đơn vị đất khô và độ ẩm của đất.
  • Tổng hợp khoảng biến thiên độ ẩm của đất đắp và so sánh với khoảng độ ẩm đầm nén thích hợp của đất.

d. Báo cáo kết quả thí nghiệm:

  • Thông tin về công trình, khu vực đắp, mô tả mẫu đất và các thông tin khác liên quan.
  • Kết quả thí nghiệm và nhận xét chung về chất lượng đầm chặt của lớp đất.
  • Sơ đồ vị trí lấy mẫu thí nghiệm và bảng ghi chép kết quả thí nghiệm.

Để đảm bảo xác định độ chặt hiện trường đạt kết quả tốt nhất, cần lưu ý các vấn đề như chọn đơn vị thí nghiệm uy tín, kiểm tra giám sát việc lấy mẫu và cung cấp vật liệu, cũng như thực hiện thí nghiệm đúng quy trình.

Quý khách có nhu cầu thí nghiệm xác định độ chặt tiêu chuẩn của đất tại hiện trường hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được thí nghiệm và báo giá tốt nhất.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

Quý khách hàng có nhu cầu thí nghiệm vật liệu xây dựng hoặc tìm Phòng Thí Nghiệm uy tín – chất lượng, hãy liên hệ ngay với chúng tôi:

TRUNG TÂM THÍ NGHIỆM KIỂM ĐỊNH VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Điện thoại: 0979 635 840
Email: [email protected]
Địa chỉ: KĐT Đại Thanh, Thanh Trì, Hà Nội

FEATURED TOPIC