Tìm hiểu về các dạng bài tập hóa học lớp 10 và cách giải

Bạn đang học lớp 10 và muốn nắm vững các dạng bài tập hóa học? Bộ tài liệu dưới đây sẽ giúp bạn tổng hợp các dạng bài tập và cách giải một cách đầy đủ và chi tiết nhất.

Tổng hợp các dạng bài tập hóa học lớp 10

Bài tập chương nguyên tử

1.1. Được truyền đạt từ ý tưởng đầu tiên về nguyên tử của Democritus cách đây 2500 năm, người ta đã chứng minh rằng nguyên tử thật sự tồn tại và có cấu trúc phức tạp bằng cách tìm ra electron.

1.2. Tính khối lượng một nguyên tử neon theo kg khi khối của nó là 20.179.

1.50. Khi phân tích một mẫu brom lỏng, người ta tìm thấy 3 giá trị khối lượng phân tử khác nhau chênh lệch 2 đơn vị. Điều này cho thấy:

  • A. Có hiện tượng đồng vị
  • B. Có sự tồn tại của đồng phân
  • C. Brom có 3 đồng vị
  • D. Brom có 2 đồng vị

Bài tập bảng tuần hoàn hóa học

2.1. Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm, phân nhóm) của các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn và ghi cấu hình electron của chúng:

    1. 1s2 2s22p63s23p64s2
    1. 1s2 2s22p63s2 3p63d54s2

B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

2.31. Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn, có tổng điện tích hạt nhân là 25. Hãy xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn và so sánh tính chất hóa học của chúng cũng như tính bazơ của oxit tạo thành từ chúng.

Bài tập liên kết hóa học

3.1. Viết cấu hình electron của Cl (Z=17) và Ca (Z=20), cho biết vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn. Liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất CaCl2 thuộc loại liên kết nào? Vì sao? Viết sơ đồ hình thành liên kết đó.

B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

3.20. Trong mạng tinh thể kim loại, người ta sử dụng độ đặc khít ρ để đặc trưng cho từng kiểu cấu trúc. Với kiểu cấu trúc lập phương tâm khối, ρ = 68%; kiểu cấu trúc lập phương tâm diện, ρ = 74%. Hãy chứng minh các kết quả trên bằng tính toán cụ thể.

Bài tập chương phản ứng hóa học

4.1. Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử?

  1. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
  2. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
  3. NH4NO3 → N2 + 2H2O + 1/2 O2
  4. 2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
  5. ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

4.14. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố Mn, Cr, Cl, P trong các hợp chất sau: Na2MnO-4, (NH4)2Cr2O4, KClO3, CaOCl2, NaClO, H3PO4, H4P2O7.

Bài tập chương halogen

5.2. Viết cấu hình electron của các nguyên tố flo, clo, brom, iot. Dựa vào cấu hình electron, giải thích tại sao flo luôn có số oxi hóa âm trong khi các nguyên tố halogen khác có thể có số oxi hóa dương (+1, +3, +5, +7)?

B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

5.26. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng nếu cho HCl đặc tác dụng với các chất sau: KMnO4, KClO3.

Bài tập oxi lưu huỳnh

6.2. Có 5 lọ chứa các khí riêng biệt: O2, Cl2, HCl, O3, SO2. Làm thế nào để nhận ra từng khí?

B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

6.23. Hỗn hợp khí ozon và oxi có tỉ khối so với hiđro là 20. Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong hỗn hợp. Dẫn 2,24 lít hỗn hợp khí này đi qua dung dịch KI dư và tính khối lượng iot tạo thành.

Bài tập chương tốc độ phản ứng hóa học

7.1. Trong quá trình đốt cháy các nhiên liệu như than đá, dầu mỏ và khí thiên nhiên, cách nào để nâng cao hiệu suất cung cấp nhiệt?

B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

7.37. Giả sử tốc độ của một phản ứng hóa học tăng lên 3 lần khi tăng nhiệt độ lên 100°C. Hỏi tốc độ của phản ứng sẽ tăng bao nhiêu lần nếu tăng nhiệt độ từ 25°C lên 85°C?

Đó là một số dạng bài tập hóa học lớp 10 mà bạn có thể gặp phải. Hy vọng rằng bộ tài liệu này sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng giải bài tập và hiểu sâu hơn về nội dung môn Hóa. Hãy tải xuống tài liệu và học tập thật tốt nhé!

Cảm ơn bạn đã quan tâm đến chúng tôi! Để biết thêm thông tin về các khóa học hoá học tại Izumi, hãy truy cập Izumi.Edu.VN.

FEATURED TOPIC