Hướng dẫn viết lại câu với cấu trúc “but for” trong tiếng Anh

Cấu trúc “but for” là một cấu trúc quan trọng trong tiếng Anh, thường được sử dụng trong các chủ đề ngữ pháp nâng cao về câu điều kiện. Nó có ý nghĩa là nếu không có sự ngăn cản từ một điều gì đó hoặc một ai đó, một điều gì đó sẽ xảy ra. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cấu trúc “but for” để bạn có thể tự tin sử dụng chúng.

1. Định nghĩa cấu trúc “but for”

“Cấu trúc but for” là một cụm từ, có nghĩa là nếu không có sự ngăn cản từ một điều gì đó hoặc một ai đó, một điều gì đó sẽ xảy ra.

Ví dụ:

  • Nếu không có sự giúp đỡ từ giáo viên của tôi, tôi khó có thể hoàn thành bài tập về nhà môn Khoa học.
  • Tôi sẽ rủ người tôi thầm thích đi hẹn hò, nếu cô ấy không có người yêu mất rồi.

“Cấu trúc but for” cũng có nghĩa là ngoại trừ một cái gì đó. Trong trường hợp này, “but for” có thể thay thế bằng cụm từ “except for”.

Ví dụ:

  • Ngoại trừ phần việc của cô ấy (chưa làm xong), thì dự án nhìn chung là hoàn thành rồi.
  • Trừ tôi ra thì ai cũng biết họ đang hẹn hò.

2. Cấu trúc “but for” trong câu điều kiện

Cấu trúc “but for” được sử dụng trong câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3. Nó thường xuất hiện ở phần điều kiện của câu, thường có từ “if” đi kèm. Ý nghĩa của cấu trúc này là một điều gì đó có thể đã xảy ra, nhưng có một điều kiện ngăn nó lại và nó không xảy ra trong thực tế.

Công thức chung:

  • Câu điều kiện loại 2: “But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V”
  • Câu điều kiện loại 3: “But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP”

Ví dụ:

  • Susie có thể đã tham gia cuộc thi nếu cô ấy không bị ốm.
  • Nếu không bận thì cha mẹ chúng tôi đã đưa chúng tôi đi công viên rồi.

Bạn cũng có thể sử dụng cụm “the fact that” sau “but for” nếu muốn sử dụng một mệnh đề trong phần điều kiện.

Công thức chung:

  • Câu điều kiện loại 2: “But for the fact that + N/V-ing, S + would/could/might/… + V”
  • Câu điều kiện loại 3: “But for the fact that + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP”

Ví dụ:

  • Susie có thể đã tham gia cuộc thi nếu cô ấy không bị ốm.
  • Nếu không bận thì cha mẹ chúng tôi đã đưa chúng tôi đi công viên rồi.

3. Cách viết lại câu với “but for” trong câu điều kiện

Tương tự như cấu trúc “without”, cấu trúc “but for” có thể được thay thế bằng cấu trúc “if it weren’t for” hoặc cấu trúc “if it hadn’t been for” trong câu điều kiện. Điều này không làm thay đổi ý nghĩa của câu.

Công thức chung:

  • Câu điều kiện loại 2: “But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V”
    => “If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V”
    => “If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V”

Ví dụ:

  • Nếu không vì sự chậm trễ của tôi, tôi đã có thể nhận được đề cử vào vị trí tôi hằng ao ước.
    => Nếu không vì sự chậm trễ của tôi, tôi đã có thể nhận được đề cử vào vị trí tôi hằng ao ước.
    => Nếu không vì sự chậm trễ của tôi, tôi đã có thể nhận được đề cử vào vị trí tôi hằng ao ước.

  • Câu điều kiện loại 3: “But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP”
    => “If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP”
    => “If it hadn’t been for the fact that + S + had VPP, S + would/could/might/… + have VPP”

Ví dụ:

  • Nếu không có lời khuyên của mẹ cô ấy, Susie đã có thể cưới nhầm người.
    => Nếu không có lời khuyên của mẹ cô ấy, Susie đã có thể cưới nhầm người.
    => Nếu không có lời khuyên từ mẹ cô ấy, Susie đã có thể cưới nhầm người.

4. Bài tập với cấu trúc “but for”

Bài 1: Viết lại câu với cấu trúc “but for”

  1. If it weren’t for the fact that you called me, I’d have missed the deadline.
    => But for __
  2. Marshall might have gone to the supermarket to pick you up if it hadn’t been for his broken car.
    => But for __
  3. I want to visit my relatives but the pandemic isn’t over yet.
    => But for __
  4. If I were to know where she was, I should contact you right away.
    => But for __
  5. If it hadn’t been for the fact that I had so many deadlines, I could have spent more time with you.
    => But for __

Đáp án:

  1. But for the fact that you called me, I’d have missed the deadline.
  2. Marshall might have gone to the supermarket to pick you up, but for his broken car.
  3. I would visit my relatives, but for the pandemic.
  4. But for not knowing where she was, I couldn’t contact you right away.
  5. But for the fact that I had so many deadlines, I could have spent more time with you.

Bài 2: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống

  1. If it __ the person who rescued Susie, she’d have drowned.
  2. If it __ for the fact that she’s my sister, I’d scold her in public.
  3. But for her sick mother, she ___ gone to university.
  4. ____ your selfishness, everyone could have received their shares.
  5. But for the disapproval from my teachers, my class ___ an extraordinary performance.

Đáp án:

  1. hadn’t been for
  2. weren’t
  3. could have
  4. But for/If it hadn’t been for
  5. could have

Trên đây là bí kíp sử dụng và viết lại câu với cấu trúc “but for”. Để nhanh chóng thành thạo ngữ pháp tiếng Anh, hãy chăm chỉ luyện tập. Chúc bạn sớm thành thạo tiếng Anh!

FEATURED TOPIC