Bài tập viết công thức hóa học lớp 8: Ôn tập kiến thức môn Hóa học

Chào các bạn học sinh lớp 8!
Bạn đang chuẩn bị thi giữa kì 1 hoặc cuối học kì 1 môn Hóa học? Đừng bỏ qua bài tập viết công thức hóa học lớp 8, đây là tài liệu ôn tập quan trọng mà không thể thiếu. Bài tập này cung cấp cho bạn những kiến thức chi tiết và các dạng bài tập trọng tâm, giúp bạn ôn thi chính xác nhất.

Bài tập này được biên soạn khoa học, phù hợp với mọi đối tượng học sinh, từ trung bình, khá đến giỏi. Nó giúp bạn củng cố, nắm vững kiến thức nền tảng và vận dụng vào các bài tập cơ bản. Nếu bạn có học lực khá hoặc giỏi, bài tập này cũng sẽ giúp bạn nâng cao tư duy và kỹ năng giải đề với các bài tập vận dụng nâng cao. Hãy tham khảo thêm các tài liệu khác như Công thức Hóa học lớp 8 và 300 câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học lớp 8.

Để giúp bạn làm bài tập hiệu quả, chúng ta sẽ điểm qua phương pháp làm bài tập và giải các dạng bài tập cụ thể. Hãy cùng tôi làm bài tập này nhé!

1. Phương pháp làm bài tập viết công thức hóa học

Phương pháp lập công thức hóa học có hai dạng chính:

Dạng 1: Lập công thức khi biết thành phần các nguyên tố và hóa trị của chúng.

Cách giải:

  • Gọi công thức dạng chung của hợp chất là AxBy.
  • Áp dụng quy tắc hóa trị để có a.x = b.y (a là hóa trị của A, b là hóa trị của B; B có thể là nhóm nguyên tử).
  • Nếu a = b, công thức hóa học là AB.
  • Nếu a # b, chọn a’, b’ là các số nguyên dương và tỉ lệ là tối giản.
  • Suy ra x = b hoặc b’; y = a hoặc a’.

Dạng 2: Xác định công thức hóa học khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố và phân tử khối.

Cách giải:

  • Giả sử công thức của hợp chất là AxBy, biết %A và %B. Cần tìm x và y.
  • Tìm khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.
  • Chọn x = a, y = b để suy ra công thức của hợp chất.

2. Bài tập viết công thức hóa học

Bài 1

a) Viết CTHH của axit nitric (gồm 1H, 1N, 3O).
=> CTHH: HNO3

b) Viết CTHH của khí gas (gồm 3C, 8H).
=> CTHH: C3H8

c) Viết CTHH của đá vôi (gồm 1Ca, 1C, 3O).
=> CTHH: CaCO3

Bài 2

Viết CTHH và tính PTK của các chất sau. Đồng thời cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.

a) Khí etan, biết trong phân tử có 2C, 6H.
CTHH: C2H6
PTK: 12.2 + 6 = 28 đvC

b) Nhôm oxit, biết trong phân tử có 2Al và 3O.
CTHH: Al2O3
PTK: 27.2 + 16.3 = 102 đvC

c) Kali
CTHH: K
PTK: 39 đvC

d) Natri hidroxit (gồm 1Na, 1O, 1H)
CTHH: NaOH
PTK: 23 + 16 + 1 = 40 đvC

e) Khí clo
CTHH: Cl2
PTK: 35.2 = 70 đvC

f) Khí ozon, biết trong phân tử có 3 nguyên tử O)
CTHH: O3
PTK: 16.3 = 48 đvC

g) Axit sunfuric (gồm 2H, 1S, 4O)
CTHH: H2SO4
PTK: 2 + 32 + 16.4 = 98 đvC

h) Silic
CTHH: Si
PTK: 28 đvC

i) Saccarozo (gồm 12C, 22 H, 11 O)
CTHH: C12H22O11
PTK: 12.12 + 22 + 11.16 = 342 đvC

j) Khí nitơ
CTHH: N2
PTK: 14.2 = 28 đvC

k) Than (chứa cacbon)
CTHH: C
PTK: 12 đvC

Bài 3

Viết CTHH và tính PTK của các chất sau:

a) Giấm ăn (2C, 4H, 2O).
CTHH: C2H4O2
PTK: 12.2 + 4 + 16.2 = 60 đvC

b) Đường saccarozo (12C, 22H, 11O).
CTHH: C12H22O11
PTK: 12.12 + 22 + 11.16 = 342 đvC

c) Phân ure (1C, 4H, 1O, 2N).
CTHH: CH4NO2
PTK: 12 + 4 + 14 + = 342 đvC

d) Cát (1Si, 2O).
CTHH: SiO2
PTK: 28 + 16.2 = 60 đvC

Bài 4

a) Phân tử A có phân tử khối là 64 và được tạo nên từ hai nguyên tố S, O.
CTHH: SO2

b) Phân tử B có phân tử khối gấp 1,125 lần phân tử khối của A và B được tạo nên từ hai nguyên tố C, H trong đó số nguyên tử hidro gâp 2,4 lần số nguyên tử cacbon.
CTHH: C5H12

Bài 5

a) Phân tử X có phân tử khối 80 và được tạo nên từ hai nguyên tử Cu và O.
CTHH: Cu2O

b) Phân tử Y có phân tử khối bằng phân tử khối của X . Y được tạo nên từ hai nguyên tử S, O.
CTHH: SO2

c) Phân tử Z có phân tử khối bằng 1,225 phân tử khối của X. Z được tạo nên từ những nguyên tố H, S, O trong đó số nguyên tử của H gấp đôi số nguyên tử của S và số nguyên tử O gấp đôi số nguyên tử H.
CTHH: H2S2O4

Bài 6

Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hidro và nặng gấp 8,5 lần khí hidro. Xác định CTHH của hợp chất.
CTHH: NH3

Bài 7

Một hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng gấp 5 lần nguyên tử oxi. Xác định CTHH của hợp chất.
CTHH: Y2O3

Bài 8

Một hợp chất có thành phần phân tử gồm hai nguyên tố C và O. Tỉ lệ khối lượng của C và O là 3: 8. Công thức hóa học của hợp chất là gì?
CTHH: CO2

Bài 9

Tìm CTHH của một oxit sắt gồm 2 nguyên tố Fe và O. Biết phân tử khối là 160, tỉ số khối lượng của Fe và O là 7: 3.
CTHH: Fe2O3

Bài 10

Tìm CTHH của hợp chất X có thành phần nguyên tố gồm 52,17% cacbon, 13,05% hidro và 34,78 % oxi. Biết phân tử khối của X là 46.
CTHH: C2H6O

Bài 11

Hợp chất A chứa 3 nguyên tố Ca, C, O với tỉ lệ 40% canxi, 12% cacbon, 48% oxi về khối lượng. Tìm CTHH của A.
CTHH: CaCO3

Bài 12

a) Muối ăn gồm 2 nguyên tố hóa học là Na và Cl, trong đó Natri chiếm 39,3% theo khối lượng. Biết PTK của muối ăn gấp 29,25 lần PTK của khí hidro.
CTHH: NaCl

b) Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phần phân tử có 23,8%C, 5,9%H, 70,3%Cl và có PTK bằng 50,5.
CTHH: CH3Cl

c) Một hợp chất rắn màu trắng, thành phần phân tử có 40,0%C, 6,7%H, 53,3%O và có PTK bằng 180.
CTHH: C6H12O6

d) Một hợp chất khí, thành phần có 75%C, 25%H và có PTK bằng ½ PTK của khí oxi.
CTHH: CH4

Bài 13

Biết phân tử X2O nặng hơn phân tử cacbon 8,5 lần. Hãy xác định:
a) Nguyên tử khối, tên gọi và kí hiệu hóa học của X
b) Cho biết ý nghĩa của công thức X2O3
a) Nguyên tử khối của X: 27 đvC
X là nguyên tố nhôm, Al
b) Công thức X2O3 cho biết hợp chất này được tạo thành từ 2 nguyên tử nhôm và 3 nguyên tử oxi trong 1 phân tử Al2O3. Phân tử khối của nó là 27.2 + 16.3 = 102 đvC.

Bài 14

Hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố S và O. Biết tỉ lệ khối lượng của S đối với O là mS:mO = 2:3. Xác định công thức hóa học của hợp chất X.
CTHH: SO3

Bài 15

Hợp chất X có chứa 25,93% nito, còn lại là oxi. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học đó.
CTHH: NO2
Ý nghĩa của công thức hóa học NO2 cho biết hợp chất này được tạo nên từ nitơ và oxi, với tỉ lệ khối lượng nitơ là 25,93%.

3. Đáp án bài tập viết công thức hóa học

Bài 1:
a) CTHH của axit nitric là HNO3
b) CTHH của khí gas là C3H8
c) CTHH của đá vôi là CaCO3

Bài 2: CTHH và PTK của các chất:
a) Khí etan, CTHH: C2H6, PTK: 28 đvC
b) Nhôm oxit, CTHH: Al2O3, PTK: 102 đvC
c) Kali, CTHH: K, PTK: 39 đvC
d) Natri hidroxit, CTHH: NaOH, PTK: 40 đvC
e) Khí clo, CTHH: Cl2, PTK: 70 đvC
f) Khí ozon, CTHH: O3, PTK: 48 đvC
g) Axit sunfuric, CTHH: H2SO4, PTK: 98 đvC
h) Silic, CTHH: Si, PTK: 28 đvC
i) Saccarozo, CTHH: C12H22O11, PTK: 342 đvC
j) Khí nitơ, CTHH: N2, PTK: 28 đvC
k) Than, CTHH: C, PTK: 12 đvC

Bài 3: CTHH và PTK của các chất:
a) Giấm ăn, CTHH: C2H4O2, PTK: 60 đvC
b) Đường saccarozo, CTHH: C12H22O11, PTK: 342 đvC
c) Phân ure, CTHH: CH4NO2, PTK: 60 đvC
d) Cát, CTHH: SiO2, PTK: 60 đvC

Bài 4:
a) Phân tử A, CTHH: SO2
b) Phân tử B, CTHH: C5H12

Bài 5:
a) Phân tử X, CTHH: Cu2O
b) Phân tử Y, CTHH: SO2
c) Phân tử Z, CTHH: H2S2O4

Bài 6:
CTHH của hợp chất: NH3

Bài 7:
CTHH của hợp chất: Y2O3

Bài 8:
CTHH của hợp chất: CO2

Bài 9:
CTHH của hợp chất: Fe2O3

Bài 10:
CTHH của hợp chất X: C2H6O

Bài 11:
CTHH của hợp chất: CaCO3

Bài 12:
a) Muối ăn, CTHH: NaCl
b) Chất lỏng dễ bay hơi, CTHH: CH3Cl
c) Hợp chất rắn màu trắng, CTHH: C6H12O6
d) Hợp chất khí, CTHH: CH4

Bài 13:
a) Nguyên tử khối của X: 27 đvC, nguyên tố nhôm, Al
b) Ý nghĩa của công thức Al2O3: Hợp chất Al2O3 do hai nguyên tử nhôm và ba nguyên tử oxi tạo nên. Phân tử khối của nó là 102 đvC.

Bài 14:
CTHH của hợp chất khí X: SO3

Bài 15:
CTHH của hợp chất: NO2
Ý nghĩa của công thức hóa học NO2: Hợp chất này được tạo nên từ nitơ và oxi, với tỉ lệ khối lượng nitơ là 25,93%.

FEATURED TOPIC