Chương 1: Các công thức hóa học lớp 9 Đầy đủ nhất
Chương 1.1: Các loại hợp chất vô cơ
Dạng bài toán CO2/SO2 tác dụng với dung dịch kiềm
Oxit axit thường sử dụng là CO2 và SO2. Dung dịch kiềm thường được sử dụng trong các nhóm sau:
- Nhóm 1: NaOH, KOH (kim loại hóa trị I)
- Nhóm 2: Ca(OH)2, Ba(OH)2 (kim loại hóa trị II)
Phương pháp giải
Bạn đang xem: Cách giải bài tập vận dụng công thức hóa học lớp 9
1. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch NaOH, KOH
Khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch NaOH, sẽ xảy ra 3 khả năng tạo muối:
- CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
- CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)
Đặt T = nNaOH/nCO2
- Nếu T = 2: chỉ tạo muối Na2CO3
- Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối NaHCO3
- Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3
2. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2
Do không biết sản phẩm thu được là muối nào, ta cần tính tỉ lệ T:
- Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (1)
- Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (2)
Đặt T = nCO2/nCa(OH)2
- Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối CaCO3
- Nếu T = 2: chỉ tạo muối Ca(HCO3)2
- Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
Chương 2: Kim loại
2.1: Phương pháp tăng giảm khối lượng
A + B2(SO4)n → A2(SO4)m + B
Trường hợp 1: mA (tan) < mB (bám)
mB (bám) – mA (tan) = m kim loại tăng
Trường hợp 2: mA (tan) > mB (bám)
mA (tan) – mB (bám) = m kim loại giảm
2.2: Bảo toàn khối lượng
∑m các chất tham gia = ∑ m chất tạo thành
m thanh kim loại + m dung dịch = m’ thanh kim loại + m’ dung dịch
Phản ứng nhiệt nhôm:
nH2 = nFe + (3/2).nAl
nH2 = nFe + (3/2).nAl
Chương 3: Phi kim
Trong các phản ứng của C, CO, H2 thì số mol CO = nCO2, nC = nCO2, nH2 = nH2O.
m bình tăng = m hấp thụ
m dd tăng = m hấp thụ – m kết tủa
m dd giảm = m kết tủa – m hấp thụ
Chương 4: Hiđrocacbon
4.1: Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
Bước 1: Tìm phân tử khối của hợp chất hữu cơ
Phân tử khối của hợp chất hữu cơ có thể được tính bằng các cách sau:
- Dựa vào khối lượng mol hợp chất hữu cơ: M = 12x + y + 16z (g/mol)
- Dựa vào công thức liên hệ giữa khối lượng và số mol: M = m/n
- Dựa vào tỉ khối (áp dụng với các chất khí): dA/B = MA/MB; dA/kk = MA/Mkk = MA/29
Bước 2: Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
- Dựa vào phần trăm khối lượng của các nguyên tố: %mC/12 = %mH/1 = %mO/16
- Dựa vào công thức đơn giản nhất: Kí hiệu công thức phân tử (CTPT), công thức đơn giản nhất = CTĐGN
- CTPT = (CTĐGN)n
4.2: Tìm công thức phân tử bằng phản ứng cháy của hợp chất hữu cơ
Bước 1: Lập công thức tổng quát của hợp chất hữu cơ: CxHyOz
Bước 2: Chuyển đổi các đại lượng đầu bài cho thành số mol.
Bước 3: Viết phương trình tổng quát của phản ứng cháy:
Bước 4: Thiết lập tỉ lệ số mol các nguyên tố trong công thức
Tìm khối lượng mỗi nguyên tố
Bước 5: Biện luận CTPT của hợp chất hữu cơ: M = (CxHyOz)n --> n, M
Chương 5: Dẫn xuất của hidrocacbon – Polime
Độ rượu
Khái niệm: Độ rượu được định nghĩa là số mol etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
Công thức tính độ rượu:
D = m/V (g/ml)
Công thức tính khối lượng riêng
Công thức tính khối lượng riêng của một chất:
D = m/V
Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là bao nhiêu?
Câu 2: Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là bao nhiêu?
Câu 3: Cho 11,2 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?
Câu 4: Cần bao nhiêu thể tích rượu nguyên chất cho vào 60 ml dung dịch rượu 40o thành rượu 60o?
Câu 5: Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo được 40 gam kết tủa. Khối lượng ancol etylic thu được là
Câu 6: Hòa tan 23,8 g muối M2CO3 và RCO3 vào HCl thấy thoát ra 0,2 mol khí. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.
Câu 7: Cho 20,15 gam hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 thì thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch thì thu được 28,96 gam muối. Giá trị của V là?
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 11,2 gam khí oxi, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Ở đktc 2,24 lít khí A có khối lượng 3 gam. Xác định CTPT của A?
Câu 9: X mạch hở có công thức C3Hy. Một bình có dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí X và O2 dư ở 150ºC, áp suất 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy X sau đó đưa bình về 150ºC, áp suất vẫn là 2 atm. Công thức phân tử của X?
Câu 10: Khi đốt cháy hoàn toàn 15 mg chất A chỉ thu được khí CO2 và hơi nước, tổng thể tích của chúng quy về đktc là 22,4 ml. CTĐGN của A?
Các định luật bảo toàn hóa học lớp 9
Định luật bảo toàn khối lượng
Nội dung định luật được phát biểu rõ ràng như sau: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”.
Tổng khối lượng các chất tham gia = Tổng khối lượng các chất sản phẩm
Điều các con cần lưu ý ở đây chính là: sau phản ứng xảy ra, nếu có tạo khí hay kết tủa thì phải trừ khối lượng các chất đó ra.
Định luật bảo toàn electron
Trong phản ứng oxi hoá – khử, số mol electron mà chất khử cho bằng số mol electron mà chất oxi hoá nhận.
∑ne cho = ∑ne nhận
Định luật này thường được dùng để giải các bài toán hóa nâng cao hóa lớp 9. Nếu các bạn có tham gia đội tuyển thi học sinh giỏi hóa thì các bạn cần phải nắm định luật này.
Thông qua bài viết này, chúng ta đã nắm vững công thức hóa học lớp 9 và cách giải các bài tập vận dụng. Hi vọng rằng bài viết đã cung cấp cho bạn đầy đủ kiến thức và giúp bạn tự tin trong việc học và ôn tập môn hóa học.
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Công thức