Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple) – Công Thức, Cách Dùng, Dấu Hiệu Và Bài Tập Có Đáp Án

Quá khứ đơn (Past Simple) là thì đầu tiên chúng ta học khi tiếp xúc với tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều người vẫn gặp khó khăn khi sử dụng thì này. Nguyên nhân là chúng ta chưa hiểu rõ cách dùng và cấu trúc của quá khứ đơn. Hôm nay, hãy cùng Izumi.Edu.VN tìm hiểu về khái niệm, cách dùng và dấu hiệu quá khứ đơn nhé!

1. Khái Niệm Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple)

Thì quá khứ đơn (Past Simple) được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Nó cũng được dùng để diễn tả những hành động vừa mới kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

  • Cô ấy đã đi học hôm qua.
  • Tuần trước Mary đã không đến công ty.
  • Tôi đã tới Trung Quốc vào 2 năm trước.

2. Công Thức Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple)

Công thức thì quá khứ đơn được chia làm 2 phần: cấu trúc với động từ “to be” và cấu trúc với động từ thường.

2.1. Thì Quá Khứ Đơn Với “to be”

  • Cấu trúc câu khẳng định: S + was/were + O
  • Cấu trúc câu phủ định: S + was/were not + O
  • Cấu trúc câu nghi vấn: Was/Were + S + O?

Ví dụ:

  • Chiếc điện thoại của tôi đã bị hư ngày hôm qua.
  • Chúng tôi đã ở Đà Lạt trong kỳ nghỉ hè tuần trước.
  • Tôi đã là một học sinh từ năm ngoái rồi. Giờ tôi đang làm việc cho một công ty.

2.2. Thì Quá Khứ Đơn Với Động Từ Thường

  • Cấu trúc câu khẳng định: S + V2 + O
  • Cấu trúc câu phủ định: S + did not + V_ infinitive
  • Cấu trúc câu nghi vấn: Did + S + V infinitive?

Ví dụ:

  • Gia đình tôi đã đi Sapa vào tháng trước.
  • Tôi đã gặp anh ấy trong một lớp học tiếng Anh ngày hôm qua.
  • Cô ấy đã đến bệnh viện từ tuần trước.

3. Cách Dùng Thì Quá Khứ Đơn (Past Simple)

3.1. Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã kết thúc và có thời gian xác định.

Ví dụ:

  • Mart đến Việt Nam vào mùa hè năm ngoái.
  • Tôi đã làm việc cho công ty MN 2 năm trước.
  • Gia đình tôi đã đi biển vào mùa hè trước.

3.2. Diễn tả một hành động đã xảy ra liên tiếp trong một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng đã hoàn toàn chấm dứt.

Ví dụ:

  • Cô ấy đã làm giáo viên trong vòng 6 năm trước khi kết hôn.
  • Tôi tới thăm bà vào mỗi tháng trước khi tôi kết hôn.
  • Tôi đã làm việc 10 tiếng mỗi ngày trước khi tôi bị ốm.

3.3. Diễn tả một hành động xen vào một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ:

  • Khi chúng tôi đang ăn tối thì chuông reo.
  • Khi anh ta về nhà thì tôi đang đọc một quyển sách.
  • Cô ấy đã bật khóc khi đang xem một bộ phim.

3.4. Dùng trong câu điều kiện loại 2.

Ví dụ:

  • Nếu tôi là anh ấy, tôi sẽ rất hạnh phúc.
  • Nếu tôi là bạn, tôi sẽ cầm theo chìa khóa của mình trước khi ra ngoài.
  • Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ lấy Tom vì anh ta rất giàu có.

3.5. Dùng trong câu ước không có thật ở hiện tại.

Ví dụ:

  • Tôi ước giờ tôi đang ở Việt Nam.
  • Tôi ước tôi có thật nhiều tiền.
  • Tôi ước tôi nhìn thấy bạn trong bữa tiệc đêm qua.

4. Cách Chia Động Từ Thì Quá Khứ Đơn

Các động từ trong quá khứ đơn được chia như sau:

  • Đối với động từ “tobe”:

    • was: Ngôi thứ nhất số ít, ngôi thứ ba số ít (I, he, she, it)
    • were: Ngôi thứ nhất số nhiều, ngôi thứ hai, ngôi thứ ba số nhiều (We, you, they)
  • Đối với động từ thường (V2):

    • Thêm “ed” vào đuôi động từ theo quy tắc.
    • Động từ có tận cùng là “e”, thêm “d”.
    • Động từ có tận cùng là “y”, chuyển thành “i” rồi thêm “ed”.

5. Dấu Hiệu Thì Quá Khứ Đơn

Để nhận biết quá khứ đơn, chúng ta có thể dựa vào những dấu hiệu sau:

  • Câu có các từ như: yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month) hoặc những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
  • Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/rather (thích hơn).
  • Trong một số cấu trúc nhất định: It’s + (high) time + S + Ved, It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ, câu điều kiện loại 2,…

Ví dụ:

  • Tôi đã không tới trường vào ngày hôm qua vì mưa rất to.
  • Cái máy bay đã cất cánh được 1 giờ rồi.
  • Đã đến lúc tôi phải bắt đầu học tiếng Anh một cách nghiêm túc rồi.

6. Câu Bị Động Thì Quá Khứ Đơn (Passive Voice)

Chúng ta có thể chia câu bị động thì quá khứ đơn thành các dạng sau:

  • Câu khẳng định: S + was/were + Ved/pII
  • Câu phủ định: S + was/were not + Ved/pII
  • Câu nghi vấn: Was/Were + O + Vp2…?

Ví dụ:

  • Nó được xây vào năm 1985.
  • Xe đạp của tôi đã bị mất đêm hôm qua.
  • Chiếc bánh đó không được làm tại nhà hàng vào ngày hôm qua.

7. Phân Biệt Quá Khứ Đơn Và Hiện Tại Hoàn Thành

Quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành thường bị nhầm lẫn, nhưng có những điểm khác nhau như sau:

  • Quá khứ đơn chỉ nói về quá khứ, trong khi hiện tại hoàn thành liên quan đến cả quá khứ và hiện tại.
  • Quá khứ đơn diễn tả hành động đã kết thúc một cách xác định trong quá khứ, còn hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra trước hiện tại nhưng không đề cập đến thời gian cụ thể.
  • Quá khứ đơn thường đi kèm với cụm từ chỉ thời gian xác định và đã kết thúc. Trong khi đó, hiện tại hoàn thành đi kèm với cụm từ chỉ thời gian không xác định.
  • Quá khứ đơn thường được dùng cho những câu ước không có thật ở hiện tại.

8. Video Hướng Dẫn Cách Dùng Thì Quá Khứ Đơn, Quá Khứ Tiếp Diễn Và Quá Khứ Hoàn Thành

Đây là toàn bộ kiến thức về thì quá khứ đơn mà bạn cần nắm vững. Để hiểu sâu hơn về các thì quá khứ trong tiếng Anh, bạn có thể tham khảo video hướng dẫn sau:

Video hướng dẫn về thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành

9. Các Dạng Bài Tập Thì Quá Khứ Đơn Và Đáp Án

Để củng cố kiến thức về thì quá khứ đơn, Izumi.Edu.VN đã tổng hợp một số dạng bài tập. Hãy thử làm để ôn lại kiến thức đã học nhé!

Ảnh bài tập

Bài tập 1: Chia các động từ để hoàn thành câu

  1. went
  2. drove
  3. arrived, was
  4. asked, had
  5. said
  6. told
  7. walked
  8. saw
  9. stopped, bought
  10. was

Bài tập 2: Chia động từ để hoàn thành đoạn văn

  • talk / went / played / had / were / called / looked / found / took / was / went / fetched / played / won / rode

Bài tập 3: Dùng những từ gợi ý dưới đây để hoàn thành câu

  • She went swimming yesterday.
  • He washed the dishes.
  • His mother went shopping with her friends in the park.
  • I cooked chicken noodles for lunch.
  • She and I studied hard last month.
  • My dad played golf yesterday.
  • Last night, I listened to music for 2 hours.
  • We had a nice weekend.
  • I went to the supermarket yesterday.
  • We didn’t go to school last week.

Bài tập 4: Trắc nghiệm tổng hợp, khoanh vào đáp án đúng nhất

  1. B
  2. D
  3. A
  4. B
  5. C
  6. B
  7. D
  8. A
  9. B
  10. C

Bài tập 5: Chuyển những câu sau sang dạng phủ định và nghi vấn khi sử dụng thì quá khứ đơn

  1. Did you not write an essay in math class this morning?
  2. Did she not watch TV yesterday morning?
  3. Were he and you not in the English club last Monday?
  4. Did they not eat noodles an hour ago?
  5. Did we not always have a nice time on the Christmas holiday in the past?
  6. Did your mom not decorate the Christmas tree?
  7. Did she not buy a new shirt yesterday?
  8. Were they not late for school?
  9. Did he not take his children to the museum last weekend?
  10. Did you not make a cushion for her armchair?

Bài tập 6: Viết lại các câu sau và sử dụng thì quá khứ đơn

  1. She went to the swimming pool because she liked swimming.
  2. We had dinner at 8 pm.
  3. She ate too many sweets.
  4. He bought the newspaper in the shop.
  5. They got up at six and went to school.
  6. Did he buy the newspaper in the shop over there?
  7. Did they do their homework in the morning?
  8. Did we have a good holiday?
  9. Did you find any animals in the forest?
  10. Was it dark when he got up in the morning?

Bài tập 7: Chọn was hoặc were để điền vào chỗ trống

  1. was
  2. were
  3. was
  4. were
  5. was

Bài tập 8: Chia động từ sao cho phù hợp

  1. Did / did
  2. did not use
  3. lived
  4. read
  5. forgot

Vậy là bạn đã nhận thức rõ về thì quá khứ đơn. Đừng quên ôn tập kiến thức thường xuyên để củng cố nhé!

FEATURED TOPIC