Câu Bị động (Passive Voice): Công thức, biến thể và cách dùng chuẩn xác nhất [Có bài tập]

Trong tiếng Anh, chúng ta thường sử dụng câu bị động khi muốn nhấn mạnh đối tượng (chủ ngữ) bị tác động bởi hành động thay vì người thực hiện hành động. Tuy nhiên, việc sử dụng câu bị động đôi khi gây khó khăn cho nhiều người học. Vì vậy, trong bài viết này, Izumi.Edu.VN sẽ tổng hợp kiến thức về Câu Bị động (Passive voice) cùng với bài tập để bạn củng cố kiến thức. Hãy cùng bắt đầu nhé!

1. Câu bị động là gì?

Câu bị động là cách diễn đạt hành động tác động lên đối tượng bằng cách nhấn mạnh đối tượng đó chịu hành động, thay vì đối tượng thực hiện hành động. Cấu trúc câu bị động tuân theo cấu trúc câu chủ động.

2. Công thức câu bị động

Câu bị động có cấu trúc lõi là:

S + be + V3/ed + (by + doer) + (….)

Trong đó:

  • S (Subject): đối tượng chịu tác động bởi hành động
  • be + V3/ed: be thay đổi tùy theo thì dùng trong câu chủ động
  • V3/ed: giữ nguyên dạng của động từ
  • (by + doer): by có nghĩa là “bởi”, dùng để giới thiệu đối tượng thực hiện hành động
  • (…): thông tin về địa điểm và thời gian mà chủ ngữ chịu tác động của hành động. Phần này không bắt buộc và tùy thuộc vào từng trường hợp.

Ví dụ:

  • Cô ấy được yêu quý bởi mọi người: She is loved by everyone.
  • Cô ấy đã được yêu quý bởi mọi người: She was loved by everyone.

3. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

Để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, ta làm các bước sau:

  • Đổi chủ ngữ (subject) của câu chủ động thành đối tượng (object) trong câu bị động
  • Chia động từ trong câu chủ động thành dạng V3/ed và đặt sau động từ “be”

4. Cấu trúc câu bị động theo các thì

Cấu trúc câu bị động thay đổi tùy theo các thì trong tiếng Anh. Dưới đây là cấu trúc câu bị động theo từng thì:

  • Hiện tại đơn: am/ is/ are (not) + V3/ed + (by + doer) + (...)
  • Quá khứ đơn: was/ were (not) + V3/ed + (by + doer) + (...)
  • Hiện tại hoàn thành: have/ has (not) been + V3/ed + (by + doer) + (...)
  • Quá khứ hoàn thành: had (not) been + V3/ed + (by + doer) + (...)
  • Tương lai đơn: will (not) be + V3/ed + (by + doer) + (...)
  • Tương lai hoàn thành: will (not) have been + V3/ed + (by + doer) + (...)

5. Các trường hợp câu bị động đặc biệt

Có các trường hợp đặc biệt khi sử dụng câu bị động trong tiếng Anh:

  1. Câu chủ động có hai tân ngữ
  2. Câu chủ động với động từ tường thuật – động từ chỉ quan điểm
  3. Câu thể hiện việc nhờ vả hay yêu cầu ai làm gì với ‘get’ và ‘have’
  4. Câu thể hiện tính chất bị động với Need + V-ing
  5. Câu bị động với các động từ chỉ giác quan

6. Các lưu ý khi chuyển đổi sang câu bị động

Khi chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động, cần lưu ý:

  • Biến đổi đại từ tân ngữ thành đại từ chủ ngữ
  • Thứ tự của nơi chốn, ‘by…’, và thời gian
  • Sử dụng ‘with’ thay vì ‘by’ khi nói về vật dụng

7. Bài tập câu bị động

Hãy chuyển các câu chủ động sau sang câu bị động:

  1. Yesterday, a strange sound woke me up in the middle of the night.
  2. Her children respect her.
  3. That family have used that car for more than 15 years.
  4. They had eaten all the food before we arrived at the party.
  5. By the time we get to the store, other customers will have bought all of the clothes.
  6. They are cutting down the apple tree in front of our house.
  7. This morning, when I came, he was baking a delicious cake.
  8. I think our boss will choose that hard-working employee for that position.
  9. Our children have been watching that TV series since 7 pm.
  10. I think that when we get to the meeting, the bosses will be asking our team a lot of questions.
  11. By the time we got home, our children had been using the air conditioner for hours.
  12. They will have been driving that expensive car for years when we buy it.

Đáp án:

  1. Yesterday, I was woken up by a strange sound in the middle of the night.
  2. She is respected by her children.
  3. That car has been used by that family for more than 15 years.
  4. All the food had been eaten before we arrived at the party.
  5. By the time we get to the store, all of the clothes will have been bought by other customers.
  6. The apple tree in front of our house is being cut down.
  7. This morning, when I came, a delicious cake was being baked by him.
  8. I think that hard-working employee will be chosen for that position by our boss.
  9. That TV series has been being watched by our children since 7 pm.
  10. I think that when we get to the meeting, our team will be being asked a lot of questions by the bosses.
  11. By the time we got home, the air conditioner had been being used by our children for hours.
  12. That expensive car will have been being driven for years when we buy it.

Bài tập đặc biệt:
Hãy chuyển các câu chủ động sau sang câu bị động:

  1. You really need to cut your long hair.
  2. Last night, that family saw a stranger trying to steal your motorbike.
  3. People said that a poor man in our district had won a lottery.
  4. This morning, I got a professional mechanic to fix my car.
  5. We really need to wash this dirty and dusty armchair.
  6. They believe that Sophie’s family is very rich.
  7. Yesterday, when they were walking pass that room, they heard someone singing inside.
  8. This afternoon, one of my employees witnessed a stranger sneak into our office.
  9. I will have my father take care of my plants when I’m on my business trip.
  10. 2 days ago, her parents bought her a laptop.

Đáp án:

  1. Your long hair really needs cutting.
  2. Last night, a stranger was seen trying to steal your motorbike by that family.
  3. A poor man in our district was said to have won a lottery.
  4. This morning, my car was fixed by a professional mechanic.
  5. This dirty and dusty armchair really needs washing.
  6. Sophie’s family is believed to be very rich.
  7. Yesterday, when they were walking pass that room, someone was heard singing inside by them.
  8. This afternoon, a stranger was witnessed to sneak into our office.
  9. I will have my plants taken care of by my father when I’m on my business trip.
  10. 2 days ago, she was bought a laptop by her parents.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về “Câu Bị động” trong tiếng Anh. Để nắm vững kiến thức và sử dụng câu bị động một cách tự tin, bạn có thể thực hành qua các bài tập ở trên. Hãy tiếp tục theo dõi Izumi.Edu.VN để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích khác nhé!

FEATURED TOPIC