Bạn đang muốn giải các dạng bài tập Hóa liên quan đến thể tích, khối lượng, số mol… nhưng chưa biết các công thức tính thể tích hóa học và cách liên kết giữa các đại lượng tương ứng trong công thức. Đừng lo, Izumi.Edu.VN sẽ chia sẻ đến bạn các công thức tính thể tích hóa học phổ biến trong chương trình phổ thông. Hãy xem kỹ và nắm vững để áp dụng vào giải các bài tập cũng như trong kỳ thi.
- Cấu trúc “ought to” trong tiếng Anh: Sử dụng và ví dụ
- Công thức tính vật liệu xây nhà: Bí quyết tiết kiệm tiền từng viên gạch!
- Bí quyết tính chu vi, diện tích và thể tích hình hộp chữ nhật
- Ôn tập công thức Toán lớp 9 Học kì 1 chi tiết và đầy đủ nhất!
- Cách tính diện tích và chu vi hình tròn: Bật mí sự tính toán bằng trái tim
Công thức tính thể tích hóa học
Tính thể tích bằng số mol
Trong điều kiện chuẩn, thể tích chất khí bằng số mol nhân với 22,4. Công thức chi tiết như sau:
Bạn đang xem: Các Công Thức Tính Thể Tích Hóa Học Bạn Cần Biết
V = n * 22,4
Trong đó:
- V là thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn (lít)
- n là số mol của chất khí ở điều kiện chuẩn (mol)
Tính thể tích bằng khối lượng
Thể tích dung dịch hoặc chất được xác định bằng thương số giữa khối lượng dung dịch hoặc chất với khối lượng riêng của dung dịch hoặc chất đó. Công thức chi tiết như sau:
Đây là ảnh minh họa từ website Izumi.Edu.VN:
Trong đó:
- V là thể tích dung dịch hoặc chất (mét khối)
- m là khối lượng dung dịch hoặc chất (kilôgam)
- D là khối lượng riêng của dung dịch hoặc chất (kilôgam/mét khối)
Tính thể tích bằng nồng độ mol
Thể tích dung dịch được xác định bằng thương số giữa số mol chất tan chia cho nồng độ mol của dung dịch đó. Công thức chi tiết như sau:
Trong đó:
- V là thể tích dung dịch (lít)
- n là số mol chất tan (mol)
- CM là nồng độ mol dung dịch (mol/lít)
Tính thể tích không khí
Thể tích không khí gấp 5 lần thể tích oxi. Công thức chi tiết như sau:
Vkk = 5 * VO2
Trong đó:
- Vkk là thể tích của không khí (lít)
- VO2 là thể tích của oxi (lít)
Công thức tính khối lượng hóa học
Tính khối lượng chất tan bằng số mol
Khối lượng chất tan bằng số mol nhân với khối lượng mol chất. Công thức chi tiết như sau:
m = n * M
Trong đó:
- M là khối lượng chất tan (gam)
- n là số mol chất (mol)
- M là khối lượng mol chất (gam)
Tính khối lượng chất tan bằng khối lượng dung dịch
Khối lượng chất tan được xác định bằng hiệu số khối lượng dung dịch trừ khối lượng dung môi. Công thức chi tiết như sau:
mct = mdd – mdm
Trong đó:
- mct là khối lượng chất tan (gam)
- mdd là khối lượng dung dịch (gam)
- mdm là khối lượng dung môi (gam)
Tính khối lượng dung dịch bằng khối lượng chất tan
Khối lượng dung dịch bằng khối lượng chất tan nhân nồng độ phần trăm. Công thức chi tiết như sau:
hoặc mdd = mct + mdm
Trong đó:
- mdd là khối lượng dung dịch (gam)
- mct là khối lượng chất tan (gam)
- C% là nồng độ phần trăm (%)
- mdm là khối lượng dung môi (gam)
Tính khối lượng dung dịch bằng thể tích
Công thức tính khối lượng dung dịch được xác định bằng thể tích nhân với khối lượng riêng. Công thức chi tiết như sau:
mdd = V * D
Trong đó:
- mdd là khối lượng dung dịch (gam)
- V là thể tích dung dịch (mililit)
- D là khối lượng riêng dung dịch (gam/mililit)
Những công thức trên sẽ giúp bạn giải quyết các bài tập về thể tích và khối lượng hóa học hiệu quả. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tham gia học trực tuyến các khóa học về Toán, Lý, Hóa khác tại website Izumi.Edu.VN. Chúc bạn luôn học tốt và đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra và kỳ thi!
Tham khảo ngay các khóa học trực tuyến của Izumi.Edu.VN
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Công thức