Ôn tập Hóa học 10 Chương 5: Nhóm Halogen – Đề cương và bài tập minh họa

Chào mừng các bạn đến với Izumi.Edu.VN! Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập lại Chương 5 – Nhóm Halogen, một chủ đề quan trọng trong môn Hóa học 10. Hãy cùng tìm hiểu các thông tin cần thiết và làm các bài tập minh họa để nắm vững kiến thức nhé!

Tóm tắt lý thuyết

Nhóm VIIA (nhóm halogen)

Trong nhóm VIIA (còn được gọi là nhóm halogen), chúng ta có 4 nguyên tố gồm Flo, Clo, Brom và Iot (F-Cl-Br-I). Các nguyên tố này có cấu trúc điện tử ngoài cùng là ns2np5 (với n là số chất, trong trường hợp này là 2). Chúng ta có thể dễ dàng nhận thêm 1 điện tử vào lớp ngoài cùng (Ví dụ: X +1e → X-).

Flo luôn có số oxi hóa là -1 và được coi là phi kim mạnh nhất trong nhóm halogen. Trong khi đó, Clo, Brom, Iot có thể có nhiều số oxi hóa khác nhau trong các hợp chất của chúng (-1, +1, +3, +5, +7). Phân tử của các nguyên tố halogen có thể gồm 2 nguyên tử (X2) và liên kết cộng hoá trị không cực. Bán kính của các nguyên tố halogen tăng dần theo thứ tự Flo, Clo, Brom, Iot.

Tính chất vật lí

Trạng thái của các nguyên tố halogen trong điều kiện thường: Flo và Clo là khí, Brom là chất lỏng, Iot là chất rắn. Màu sắc của các nguyên tố halogen cũng có sự khác biệt: Flo có màu lục nhạt, Clo có màu vàng lục, Brom có màu đỏ nâu, Iot có màu đen tím.

Tính chất hóa học

Các nguyên tố halogen có tính oxi hoá mạnh. Độ mạnh của tính oxi hoá giảm dần theo thứ tự: I- → Br- → Cl- → F-.

Với kim loại, các nguyên tố halogen có tính oxi hoá khác nhau. Ví dụ: Flo có khả năng oxi hoá hầu hết kim loại, trong khi Clo, Brom, Iot chỉ oxi hoá một số kim loại.

Với hidro, chúng ta cũng có các phản ứng tương tự. Tuy nhiên, phản ứng giữa hidro và Flo, Clo, Brom chỉ xảy ra trong bóng tối, ở nhiệt độ rất thấp (-252 độ C).

Các nguyên tố halogen cũng có tính axit. Axit Flohiđric là một axit yếu, nhưng vẫn có khả năng ăn mòn thuỷ tinh. Độ mạnh của tính axit tăng theo thứ tự: HI > HBr > HCl > HF.

Các nguyên tố halogen cũng có khả năng tác dụng với nước. Chúng có tính oxi hoá và có khả năng làm cháy nước. Độ mạnh của tính oxi hoá tăng dần theo thứ tự: I2 → Br2 → Cl2 → F2.

Điều chế Halogen

Các nguyên tố halogen có thể được điều chế bằng các phương pháp khác nhau. Ví dụ: Flo và Clo có thể được điện phân dung dịch chứa KF và HF. Clo cũng có thể được điều chế bằng cách oxi hóa HCl đặc. Trong công nghiệp, Clo có thể được điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

Bài tập minh họa

Bài 1:

Cho các phát biểu sau:

(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.

(b) Axit flohiđric là axit yếu.

(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.

(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.

(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

Đáp án: a

Bài 2:

Trộn KMnO4 và KClO3 với một lượng MnO2 trong bình kín, sau khi nung nóng ta thu được hỗn hợp rắn Y và V lít O2. Biết rằng KClO3 bị nhiệt phân hoàn toàn tạo 14,9g KCl chiếm 36,315% khối lượng Y. Sau đó, cho toàn bộ Y tác dụng với HCl đặc dư nung nóng, sau phản ứng cô cạn thu được 51,275g muối khan. Hiệu suất của quá trình nhiệt phân muối KMnO4 là bao nhiêu?

Đáp án: 80%

Bài 3:

Cho V lít hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với hỗn hợp B gồm 0,2 mol Al và 0,1 mol Mg thì thu được 25,2 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của 2 kim loại. Số mol của Cl2 có trong V lít hỗn hợp khí A là:

Đáp án: 0,15 mol

Bài 4:

X là hỗn hợp FeBr3 và MBr2. Cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được 52,64g kết tủa. Thành phần % về khối lượng FeBr3 trong X là bao nhiêu?

Đáp án: 60,71%

Kết luận

Đến đây, chúng ta đã ôn tập lại Chương 5 – Nhóm Halogen. Hy vọng rằng các bạn đã nắm vững kiến thức và hiểu rõ hơn về tính chất và các phản ứng của nguyên tố halogen. Hãy tiếp tục ôn tập và làm các bài tập để củng cố kiến thức thêm nhé! Nếu bạn cần thêm tài liệu và hướng dẫn giải các bài tập khó, hãy truy cập trang web của chúng tôi – Izumi.Edu.VN.

Đề cương và bài tập minh họa này được thực hiện bởi Izumi.Edu.VN. Vui lòng truy cập trang web Izumi.Edu.VN để biết thêm thông tin chi tiết và tài liệu học tập.

FEATURED TOPIC