Nước – một trong những nguyên tố trung tâm của cuộc sống. Chúng ta không thể sống thiếu nước. Nhưng liệu bạn đã hiểu rõ về thành phần và tính chất của nước không? Hôm nay, Izumi.Edu.VN sẽ giới thiệu cho bạn một số kiến thức hóa học về nước để giúp bạn hiểu sâu hơn về mạch suy nghĩ của cuộc sống.
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 bài 1: Este (P2)
- Giải bài tập Hóa 12 bài 15: Luyện tập Polime và vật liệu polime
- Giải bài 42 hoá học 9: Luyện tập chương 4: Hiđrocacbon Nhiên liệu
- Kế Hoạch Dạy Học Môn Hóa Học Lớp 11 – Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
- Liên kết cộng hóa trị: Bí mật của các phân tử hóa học
A. Tóm tắt lý thuyết Hóa học 8 Bài 36: Nước
I. Thành phần hoá học của nước
- Sự phân huỷ nước:
- Nước khi có dòng điện chạy qua sẽ bị phân huỷ thành khí hiđro và oxi.
- Thể tích khí hiđro bằng 2 lần thể tích oxi.
Phương trình hóa học: 2H2O → 2H2 + O2
- Sự tổng hợp nước:
- Sau khi đốt, hỗn hợp gồm 2 thể tích H2 và 1 thể tích O2 sẽ tạo thành nước.
Phương trình hóa học: 2H2 + O2 → 2H2O
- Kết luận:
- Nước là hợp chất của hai nguyên tố là hiđro và oxi.
- Tỉ lệ thể tích: 2 phần khí hiđro và 1 phần khí oxi.
- Tỉ lệ khối lượng: 1 phần hiđro và 8 phần oxi.
- Công thức hoá học của nước là H2O.
II. Tính chất của nước
- Tính chất vật lí:
- Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100°C, đóng băng ở 0°C, khối lượng riêng là 1g/ml.
- Nước có khả năng hoà tan nhiều chất rắn, lỏng và khí.
- Tính chất hoá học:
a. Tác dụng với kim loại:
- Nước có thể tác dụng với một số kim loại như K, Na, Ca, Ba… tạo ra bazơ tương ứng và khí hiđro.
Phương trình hóa học: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
b. Tác dụng với oxit bazơ:
Bạn đang xem: Tự hào là thành phần quan trọng trong đời sống – Nước
- Nước có thể tác dụng với một số oxit bazơ như K2O, Na2O, CaO, BaO… tạo ra bazơ.
- Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím từ màu đỏ sang màu xanh.
Phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2
c. Tác dụng với oxit axit:
- Nước có thể tác dụng với oxit axit như CO2, P2O5, SO3, N2O5… tạo ra axit.
- Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím từ màu xanh sang màu đỏ.
Phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
B. Giải bài tập sgk hóa 8 bài 36
Bài 1 trang 125 SGK Hóa 8
Dùng từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
- Oxit axit, oxit bazơ, nguyên tố, hiđro, oxi, kim loại.
“Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là … và … Nước tác dụng với một số … ở nhiệt độ thường và một số … tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều … tạo ra axit.”
Đáp án hướng dẫn giải:
“Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là oxi và hiđro. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường và một số oxit bazơ tạo ra bazơ; tác dụng với oxit axit tạo ra axit.”
Bài 2 trang 125 SGK Hóa 8
Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước? Viết các phương trình hóa học xảy ra?
Đáp án hướng dẫn giải:
Từ sự phân hủy và tổng hợp nước, ta thấy: Nước là hợp chất được tạo bởi hai nguyên tố là hiđro và oxi. Chúng đã kết hợp với nhau:
a) Theo tỉ lệ thể tích là hai phần khí hiđro và một phần khí oxi.
b) Theo tỉ lệ khối lượng là một phần khí hiđro và tám phần khí oxi. Do đó, người ta tìm ra công thức hóa học của nước là H2O.
Bài 3 trang 125 SGK Hóa 8
Tính thể tích khí hiđro và oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8g nước.
Đáp án hướng dẫn giải:
nH2O = 1,8/18 = 0,1 mol.
Phương trình phản ứng:
2H2 + O2 → 2H2O.
nO2 = 0,1/2 = 0,05 mol
VO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
nH2 = 2.0,1/2 = 0,1 mol
VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Bài 4 trang 125 SGK Hóa 8
Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi 112 lít khí hiđro (ở đktc) tác dụng hoàn toàn với oxi.
Đáp án hướng dẫn giải
nH2 = 112/22,4 = 5 mol
Phương trình phản ứng tổng hợp nước:
2H2 + O2 → 2H2O.
nH2O = 5 mol
mH2O = 5.18 = 90 gam
Khối lượng riêng của nước là 1g/ml, do đó thể tích nước lỏng thu được là 90ml.
Bài 5 trang 125 SGK Hóa 8
Viết phương trình các phản ứng hóa học tạo ra bazơ và axit. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ?
Đáp án hướng dẫn giải:
Phương trình các phản ứng tạo ra bazơ và axit:
- 2Na + H2O → 2NaOH + H2
- Na2O + H2O → 2NaOH
- SO3 + H2O → H2SO4
- P2O5 + H2O → H3PO4
Nhận biết dung dịch axit:
- Quỳ tím hóa đỏ.
- Tác dụng với kim loại, muối cacbonat có khí bay lên.
Nhận biết dung dịch bazơ:
- Quỳ tím hóa xanh.
- Phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.
Bài 6 trang 125 SGK Hóa 8
Hãy kể tên những dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong đời sống mà bạn nhìn thấy trực tiếp. Nêu những biện pháp chống ô nhiễm ở địa phương của bạn?
Đáp án hướng dẫn giải:
Vai trò: Nước có khả năng hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống. Nước cũng tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể con người và động vật. Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải…
Biện pháp chống ô nhiễm: Không xả rác ra nguồn nước. Phải xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hồ, sông, biển…
Với kiến thức vừa được cung cấp, hy vọng bạn đã hiểu sâu hơn về sự quan trọng của nước trong cuộc sống. Đừng quên tìm hiểu thêm các lời giải cho các bài tập khác tại Izumi.Edu.VN để nắm vững kiến thức hóa học trong SGK Hóa 8. Chúc bạn ôn thi tốt!
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Tài liệu hóa