Top 40 câu Trắc nghiệm Đây thôn Vĩ Dạ (có đáp án 2023) – Ngữ văn 11

Chào các bạn đến với Izumi.Edu.VN! Hôm nay chúng ta hãy cùng nhau khám phá bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” của Hàn Mặc Tử thông qua các câu trắc nghiệm Ngữ văn 11. Bài thơ này đã trở thành một trong những tác phẩm văn học kinh điển của nền văn chương Việt Nam. Cùng điểm qua các câu hỏi và đáp án sau đây!

Câu 1: Gợi vẻ đẹp của thôn Vĩ Dạ

A. “Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên”.
B. “Lá trúc che ngang mặt chữ điền”.
C. “Sao anh không về chơi thôn Vĩ?”.
D. “Vườn ai mướt quá xanh như ngọc”.

Câu 2: Ngụ ý của bút danh Hàn Mặc Tử

A. Ngụ ý coi mình là người làm nghề văn chương (Mặc).
B. Ngụ ý coi mình là người có ngòi bút lạnh lùng (Hàn).
C. Ngụ ý coi mình là công chức văn phòng (Mặc).
D. Ngụ ý coi mình là người sống nghèo khó nhưng thanh bạch (Hàn).

Câu 3: Ý nghĩa câu trùng điệp trong khổ thơ cuối

A. Làm cho khoảng cách không gian thêm cách xa vời vợi ngàn trùng.
B. Thể hiện một niềm sợ hãi không gian.
C. Thể hiện một niềm khao khát hội ngộ cháy bỏng.
D. Làm cho hình ảnh “khách đường xa” càng có sức vẫy gọi.

Câu 4: Nội dung của khổ thơ thứ mấy?

A. Khổ 1.
B. Khổ 2.
C. Khổ 3.
D. Khổ 4.

Câu 5: Cuộc đời của Hàn Mặc Tử

A. Tuy gặp nhiều bất hạnh nhưng Hàn Mặc Tử vẫn thể hiện niềm lạc quan đến khâm phục.
B. Tên khai sinh là Nguyễn Trọng Trí, làm thơ lấy các bút danh là Hàn Mặc Tử, Minh Duệ Thi, Phong Trần, Lệ Thanh.
C. Sinh năm 1912 tại huyện Phong Lộc, tỉnh Đồng Hới (nay thuộc Quảng Bình), mất năm 1940 tại Quy Nhơn.
D. Sinh ra trong một gia đình viên chức nghèo theo đạo Thiên Chúa, có hai năm học trung học ở trường Pe-rơ-lanh.

Câu 6: Đặc điểm của thơ văn Hàn Mặc Tử

A. Trong thơ ông, ta thấy một tâm hồn yêu cuộc sống, yêu cảnh vật, yêu con người nồng nàn, tha thiết và một khát vọng sống mãnh liệt đến đau đớn.
B. Khuynh hướng siêu thoát và những hình ảnh ma quái trong thơ ông là biểu hiện của thái độ chán chường, thù hận cuộc đời.
C. Ông đã đưa vào Thơ mới những sáng tạo độc đáo, những hình tượng, ngôn từ thơ đầy ấn tượng, gợi cảm giác liên tưởng và suy tưởng dồi dào.
D. Cùng với bút pháp lãng mạn, ông còn sử dụng cả bút pháp tượng trưng và bút pháp siêu thực.

Câu 7: Nét đặc sắc của ngôn ngữ trong bài thơ

A. Tinh tế, giàu tính liên tưởng.
B. Sáng tạo, giàu hình tượng.
C. Bình dị, gần gũi với đời thường.
D. Giản dị, sống động, hóm hỉnh.

Câu 8: Cuộc đời của Hàn Mặc Tử

A. Tuy sinh ra trong 1 gia đình giàu có nhưng Hàn Mặc Tử lại gặp nhiều bất hạnh.
B. Tên khai sinh là Nguyễn Trọng Trí, làm thơ lấy các bút danh là Hàn Mặc Tử, Minh Duệ Thị, Phong Trần, Lệ Thanh.
C. Sinh năm 1912 tại huyện Phong Lộc, tỉnh Đồng Hới (nay thuộc Quảng Bình), mất năm 1940 tại Quy Nhơn.
D. Sinh ra trong một gia đình viên chức nghèo theo đạo Thiên Chúa, có hai năm học trung học ở trường Pe-lơ-ranh.

Câu 9: Lời trách móc, mời gọi của con người Vĩ Dạ

A. Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
B. Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.
C. Sao anh không về chơi thôn Vĩ.
D. Vườn ai mướt quá xanh như ngọc.

Câu 10: Tâm trạng cảm xúc trong khổ thơ thứ nhất

A. Vui tươi.
B. Thương nhớ.
C. Đắm say.
D. Ngậm ngùi.

Câu 11: Sắc thái cảm xúc trong khổ cuối

A. Nhớ thương, vô vọng.
B. Khát khao, vô vọng.
C. Hoài nghi.
D. Tuyệt vọng.

Câu 12: Tâm trạng của nhân vật trữ tình

A. Băn khoăn.
B. Hờn giận.
C. Mời mọc.
D. Trách móc.

Câu 13: Tạo ấn tượng của từ “nắng” và bổ ngữ

A. Cảnh bình minh thêm đẹp.
B. Tăng lên gấp bội cảm giác bừng sáng tươi mới, chan hoà của nắng.
C. Không gian thêm rực rỡ.
D. Không gian mở rộng đến vô cùng.

Câu 14: Hình ảnh người Vĩ Dạ giữa cảnh bình minh

A. Dịu dàng, đơn giản.
B. Duyên dáng, kín đáo.
C. Hài hoà với thiên nhiên.
D. Chân quê.

Câu 15: Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” ra đời trong hoàn cảnh nào?

A. Khi nhà thơ về thăm thôn Vĩ Dạ.
B. Khi Hoàng Cúc đến thăm.
C. Khi nằm trên giường bệnh.
D. Khi nghe kể chuyện về Huế.

Câu 16: Đặc điểm ngôn ngữ của bài thơ

A. Sáng tạo, giàu hình tượng.
B. Tinh tế, giàu tính liên tưởng.
C. Bình dị, gần gũi với đời thường.
D. Giản dị, sống động, hóm hỉnh.

Câu 17: Lời trách móc, mời gọi của con người Vĩ Dạ

A. Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
B. Sao anh không về chơi thôn Vĩ.
C. Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.
D. Vườn ai mướt quá xanh như ngọc.

Câu 18: Đặc điểm của thơ văn Hàn Mặc Tử

A. Khuynh hướng siêu thoát và những hình ảnh ma quái trong thơ ông là biểu hiện của thái độ chán chường, thù hận cuộc đời.
B. Trong thơ ông, ta thấy một tâm hồn yêu cuộc sống, yêu cảnh vật, yêu con người nồng nàn, tha thiết và một khát vọng sống mãnh liệt đến đau đớn.
C. Ông đã đưa vào Thơ mới những sáng tạo độc đáo, những hình tượng, ngôn từ thơ đầy ấn tượng, gợi cảm giác liên tưởng và suy tưởng dồi dào.
D. Cùng với bút pháp lãng mạn, ông còn sử dụng cả bút pháp tượng trưng và bút pháp siêu thực.

Câu 19: Nhịp điệu phong vị của Huế

A. Trầm buồn.
B. Lặng lẽ.
C. Xôn xao, náo nức.
D. Chậm rãi, khoan thai.

Câu 20: Tạo ấn tượng của từ “nắng” và cụm từ trùng điệp

A. Làm cho cảnh bình minh thôn Vĩ thêm tươi sáng, quyến rũ.
B. Làm cho cảm xúc náo nức, vui tươi được bộc lộ một cách ý nhị.
C. Làm cho màu xanh “vườn ải” thêm xanh mướt, gợi cảm.
D. Làm cho cả khu vườn sáng bừng lên, chan hòa nắng mới.

Câu 21: Cuộc đời của Hàn Mặc Tử

A. Cha mất sớm, ông sống với mẹ ở Quy Nhơn (tỉnh Bình Định), học ở Quy Nhơn, và có hai năm học trung học ở Huế (1928-1930).
B. Tên thật là Nguyễn Trọng Trí, sinh ở Đồng Hới, Quảng Bình, trong một gia đình viên chức nhỏ theo đạo Thiên Chúa.
C. Mất nhà thương Quy Hòa (Quy Nhơn), thọ 28 tuổi.
D. Sau khi học hết trung học, ông ra Hà Nội làm báo một thời gian rồi trở lại Quy Nhơn.

Câu 22: Sự chuyển hóa sắc thái cảnh

A. Ảo – thực – vừa thực vừa ảo.
B. Thực – vừa thực vừa ảo – ảo.
C. Vừa thực vừa ảo – ảo – thực.
D. Vừa thực vừa ảo – thực – ảo.

Câu 23: Tâm trạng cảm xúc trong khổ thơ thứ nhất

A. Đắm say.
B. Thương nhớ.
C. Ngậm ngùi.
D. Vui tươi.

Câu 24: Con đường thơ của Hàn Mặc Tử

A. Không ngừng tự làm mới thơ mình.
B. Liên tục làm cách mạng trong thơ.
C. Hiện đại hóa thơ Việt.
D. Đi từ thơ cũ đến thơ mới.

Câu 25: Cảm hứng của bài thơ

A. Mai Đình.
B. Hoàng Cúc.
C. Thương Thương.
D. Mộng Cầm.

Câu 26: Tạo ấn tượng từ từ “mướt quá” và “xanh như ngọc”

A. Một không gian tươi xanh êm ả, thanh bình, một vẻ đẹp bình dị.
B. Một không gian tươi vui, giàu sức sống, một vẻ đẹp trang nhã.
C. Một không gian gợi cảm: tươi xanh, trong sáng, đầy sức vẫy gọi.
D. Một không gian tươi xanh, lặng lẽ, thơ mộng, chan hòa ánh sáng.

Câu 27: Nỗi niềm gì được gợi lên từ hai câu thơ

A. Niềm say đắm trước vẻ đẹp của cảnh vật.
B. Nỗi buồn chia lìa.
C. Nỗi hững hờ, chán nản.
D. Niềm gắn bó, yêu thương.

Câu 28: Ý nghĩa từ “kịp” trong câu thơ

A. Một lời khẩn cầu, hi vọng được gặp lại người thương.
B. Một nỗi buồn nhớ xa xăm đối với người thương.
C. Một niềm khao khát, một thúc bách chạy đua với thời gian.
D. Một niềm mong ngóng, trông đợi đối với người thương.

Câu 29: Sắc thái cảm xúc trong khổ cuối

A. Khát khao, vô vọng.
B. Tuyệt vọng.
C. Nhớ thương, vô vọng.
D. Hoài nghi.

Câu 30: Ý nghĩa câu trùng điệp trong khổ cuối

A. Thể hiện một niềm sợ hãi không gian.
B. Thể hiện một niềm khao khát hội ngộ cháy bỏng.
C. Làm cho khoảng cách không gian thêm cách xa vời vợi ngàn trùng.
D. Làm cho hình ảnh “khách đường xa” càng có sức vẫy gọi.

Hy vọng các bạn đã thấy thú vị và hứng thú khi tham gia trắc nghiệm này. Đừng quên truy cập Izumi.Edu.VN để khám phá thêm nhiều kiến thức hữu ích khác nhé!

FEATURED TOPIC