Cách lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử – Mẫu số 03/TNCN

Bạn đã từng bối rối khi lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN? Bạn cần tìm hiểu về mẫu chứng từ mới nhất – Mẫu số 03/TNCN? Đừng lo, trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết để giúp bạn hiểu rõ và lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử.

1. Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất (Mẫu số 03/TNCN)

Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN mới nhất – Mẫu số 03/TNCN đã được ban hành theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và có hiệu lực từ ngày 01/07/2022.

đăng ký nhận từ vấn phần mềm phát hành chứng từ khấu trừ thuế TNCN

Bạn có thể tải Mẫu 03/TNCN (bản word) tại đây. Đây là mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử tự in mới nhất – Mẫu số CTT56, dựa trên mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN Mẫu 03/TNCN.

Lưu ý: Hiện nay, có nhiều mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN được chia sẻ trên các trang thông tin và mạng xã hội. Tuy nhiên, để xác minh mẫu chứng từ khấu trừ hợp lệ theo thông tư mới, đơn vị có thể so sánh các mẫu chứng từ và nhận biết như sau:

  • Ký hiệu: Mẫu CTT56
  • Bổ sung chỉ tiêu [14a]: Khoản đóng bảo hiểm bắt buộc
  • Bổ sung phần ký Chữ ký số

Theo Điều 32, Khoản 1 của Nghị định 123/2020/NĐ-CP, tổ chức bắt buộc phải sử dụng chữ ký số trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử.

Cách lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử Mẫu số 03/TNCN

2. Hướng dẫn cách ghi chứng từ khấu trừ thuế TNCN (Mẫu số 03/TNCN)

Để giúp bạn dễ dàng ghi các thông tin trên mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN, dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng mục bạn có thể tham khảo.

I. THÔNG TIN TỔ CHỨC TRẢ THU NHẬP (Information of the income paying organization)

[01] Tên tổ chức trả thu nhập: Ghi tên công ty trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Lưu ý: Viết in hoa) [02] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của doanh nghiệp trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh [03] Địa chỉ: Ghi địa chỉ doanh nghiệp trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh [04] Điện thoại: Ghi số điện thoại doanh nghiệp sử dụng để cơ quan thuế có thể liên hệ

II. THÔNG TIN NGƯỜI NỘP THUẾ (Information of taxpayer)

[05] Họ và tên: Ghi đầy đủ họ tên người nộp thuế trên CMND hoặc CCCD (Lưu ý: Viết in hoa) [06] Mã số thuế: Mã số thuế người nộp thuế [07] Quốc tịch: Quốc tịch người nộp thuế [08] Cá nhân cư trú: Đánh dấu (x) vào ô nếu người nộp thuế là cá nhân cư trú [09] Cá nhân không cư trú: Đánh dấu (x) vào ô nếu người nộp thuế là cá nhân không cư trú [10] Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ: Ghi số điện thoại mà người nộp thuế đang sử dụng để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần.

Trường hợp không có mã số thuế, bạn cần ghi thông tin cá nhân theo 2 chỉ tiêu [11] & [12] dưới đây:

[11] Số CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu: Số CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu người nộp thuế [12] Nơi cấp: Nơi cấp CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu người nộp thuế [13] Ngày cấp: Ngày cấp CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu

III. THÔNG TIN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ (Information of personal income tax withholding)

[14] Khoản thu nhập: Ghi loại thu nhập cá nhân nhận được (Vd: Thu nhập từ tiền lương, thu nhập từ kinh doanh,…) [14a] Khoản đóng bảo hiểm bắt buộc: Ghi số tiền cá nhân phải trích nộp bảo hiểm theo tỷ lệ quy định (10.5%) [15] Thời điểm trả thu nhập: Tháng hoặc năm cá nhân được trả thu nhập [16] Tổng thu nhập chịu thuế phải khấu trừ: Tổng số thu nhập chịu thuế mà doanh nghiệp trả cho cá nhân [17] Tổng thu nhập tính thuế: Tổng số thu nhập tính thuế doanh nghiệp trả cho cá nhân [18] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: Tổng số thuế mà doanh nghiệp đã khấu trừ của cá nhân.

3. Cách lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử

Dưới đây là video hướng dẫn lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử trên phần mềm Amis thuế TNCN bạn có thể tham khảo:

→ ĐĂNG KÝ TƯ VẤN MIỄN PHÍ PHẦN MỀM AMIS THUẾ TNCN ←

4. Giải đáp một số câu hỏi về chứng từ khấu trừ thuế TNCN

4.1. Trường hợp nào bị khấu trừ thuế TNCN?

Căn cứ tại Điểm b, Khoản 2, Thông tư 111/2013/TT-BTC, một số trường hợp bị yêu cầu lập chứng từ thuế TNCN:

  • Cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên: Người lao động có quyền yêu cầu tổ chức/cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế.
  • Cá nhân ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng: Tổ chức trả thu nhập cấp 01 chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho người lao động trong 1 kỳ tính thuế.
  • Một số trường hợp khấu trừ thuế TNCN theo quy định.

4.2. Lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN khi nào?

Căn cứ vào Khoản 2, Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, doanh nghiệp phải thực hiện lập chứng từ thuế TNCN khi người lao động thuộc diện tự quyết toán thuế và yêu cầu công ty lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

Trên đây là mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN được cập nhật mới nhất theo quy định pháp luật. Hy vọng chúng tôi đã cung cấp những thông tin hữu ích cho bạn.

Nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chuyển đổi và sử dụng chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN theo Nghị định 123, Thông tư 78, MISA đã phát hành phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ hỗ trợ kê khai thuế TNCN, chứng từ khấu trừ điện tử mới nhất.

Cách lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử Mẫu số 03/TNCN

Đăng ký TƯ VẤN và nhận BÁO GIÁ phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN – Xuất chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử và quản lý, kê khai thuế TNCN tự động.

FEATURED TOPIC