Tính theo phương trình hóa học: Bí quyết giải các bài tập Hóa học lớp 8

Hóa học là một môn học thú vị, nhưng cũng đòi hỏi sự kiên nhẫn và khéo léo trong việc giải các bài tập. Trong chuyên đề Hóa học lớp 8, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách tính theo phương trình hóa học, từ đó tìm khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm, hoặc thể tích chất khí tham gia và sản phẩm. Bài viết này sẽ giới thiệu cho các bạn cách giải các bài tập này một cách chi tiết và dễ hiểu.

A. Lý thuyết bài: Tính theo phương trình hóa học

1. Tìm khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm

Để giải một bài tập tính theo phương trình hóa học, chúng ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Viết phương trình

Viết phương trình hóa học của phản ứng. Ví dụ:

2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4

Bước 2: Tính số mol các chất

Dựa vào phương trình hóa học, tính số mol các chất tham gia và chất sản phẩm. Ví dụ:

Tính số mol NaOH tham gia phản ứng
Tính số mol Na2SO4 thu được

Bước 3: Dựa vào phương trình, tính được số mol chất cần tìm

Theo phương trình hóa học, 1 mol NaOH phản ứng thu được 0,5 mol Na2SO4. Vậy: 0,1 mol NaOH…………………0,05 mol Na2SO4

Bước 4: Tính khối lượng

Áp dụng công thức tính khối lượng: m = n * M
Trong đó:

  • m là khối lượng (g)
  • n là số mol (mol)
  • M là khối lượng mol (g/mol)

Ví dụ:

Tìm khối lượng Na2SO4 thu được:
mNa2SO4 = n M = 0,05 142 = 7,1g

2. Tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm

Để giải một bài tập tính theo phương trình hóa học, chúng ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Viết phương trình hóa học

Viết phương trình hóa học của phản ứng

Bước 2: Tìm số mol khí

Tính số mol khí tham gia trong phản ứng

Bước 3: Dựa vào phương trình hóa học, tìm số mol chất cần tính

Dựa vào phương trình hóa học, tính số mol chất cần tính

Bước 4: Tính thể tích khí

Áp dụng công thức tính thể tích khí: V = n * 22,4
Trong đó:

  • V là thể tích khí ở đktc (lít)
  • n là số mol khí

Ví dụ:

Tìm thể tích khí SO2 (đktc) sinh ra sau phản ứng:
VSO2 = n * 22,4 = 2,24 (l)

Qua các bước trên, chúng ta có thể giải được các bài tập tính theo phương trình hóa học một cách dễ dàng.

B. Bài tập phương trình hóa học lớp 8

Để nắm vững cách tính theo phương trình hóa học, chúng ta cần thực hành giải thêm các bài tập. Dưới đây là một số bài tập phổ biến:

Câu 1: Cho thanh magie cháy trong không khí thu được hợp chất magie oxit. Biết mMg = 7,2 g. Tính khối lượng hợp chất.
A. 2,4 g
B. 9,6 g
C. 4,8 g
D. 12 g

Câu 2: Cho phương trình CaCO3 → CO2 + H2O. Để điều chế 2,24 l CO2 thì số mol CaCO3 cần dùng là
A. 1 mol
B. 0,1 mol
C. 0,001 mol
D. 2 mol

Câu 3: Ba + 2HCl → BaCl2 + H2. Để thu được 4,16 g BaCl2 cần bao nhiêu mol HCl?
A. 0,04 mol
B. 0,01 mol
C. 0,02 mol
D. 0,5 mol

Câu 4: Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric loãng thu được bao nhiêu ml khí H2?
A. 2,24 ml
B. 22,4 ml
C. 2, 24.10-3 ml
D. 0,0224 ml

Câu 5: Cho 13,7 g Ba tác dụng với 3,2 g oxi thu được hợp chất oxit. Tính khối lượng oxi sau phản ứng
A. 3,2 g
B. 1,6 g
C. 6,4 g
D. 0,8 g

Câu 6: Cho 19,6 g H2SO4 phản ứng với thanh nhôm thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó.
A. 4,8 l
B. 2,24 l
C. 4,48 l
D. 0,345 l

Câu 7: Cho 8,45 g Zn tác dụng với 5,376 l khí Clo (đktc). Hỏi chất nào sau phản ứng còn dư?
A. Zn
B. Clo
C. Cả 2 chất
D. Không có chất dư

Câu 8: Nhiệt phân 2,45 g KClO3 thu được O2. Cho Zn tác dụng với O2 vừa thu được . Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng
A. 2,45 g
B. 5,4 g
C. 4,86 g
D. 6,35 g

Câu 9: Đốt cháy 11,2 l CH4 trong không khí thu được khí và nước. Xác định khí và cho biết số mol
A. CO và 0,5 mol
B. CO2 và 0,5 mol
C. C và 0,2 mol
D. CO2 và 0,054 mol

Câu 10: Nung 6,72 g Fe trong không khí thu được sắt (II) oxit. Tính mFeO và VO2
A. 1,344 g và 0,684 l
B. 2,688 l và 0,864 g
C. 1,344 l và 8,64 g
D. 8,64 g và 2,234 ml

Với những bài tập trên, chúng ta có thể rèn luyện kỹ năng tính toán và nắm chắc các công thức hóa học.

C. Bài tập tự luận tính theo phương trình hóa học

  • Bài tập tự luận giúp chúng ta rèn luyện kỹ năng tư duy và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.
  • Qua các bài tập này, chúng ta có thể nắm vững cách giải các bài toán phức tạp liên quan đến tính theo phương trình hóa học.

Đáp án bài tập tự luận:

  1. Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO
    a/ Lập phương trình hóa học
    2Zn + O2 → 2ZnO
    b/ Tính khối lượng ZnO thu được
    nZnO = nZn = 0,2 (mol)
    ⇒ mZnO = n.M = 0,2.81 = 16,2 (g)

  2. Đốt cháy hoàn toàn 24 gam Mg trong oxi thu được MgO.
    a/ Lập phương trình hóa học
    2Mg + O2 → 2MgO
    b/ Tính khối lượng MgO thu được
    nMgO = nMg = 0,375 (mol)
    ⇒ mMgO = n.M = 0,375.40 = 15 (g)

  3. Đốt cháy hoàn toàn 22,4 gam S trong oxi thu được SO2.
    a/ Lập phương trình hóa học
    S + O2 → SO2
    b/ Tính khối lượng SO2 thu được
    nSO2 = nS = 2 (mol)
    ⇒ mSO2 = n.M = 2.64 = 128 (g)

  4. Đốt cháy hoàn toàn 16 gam Al trong oxi thu được Al2O3.
    a/ Lập phương trình hóa học
    4Al + 3O2 → 2Al2O3
    b/ Tính khối lượng Al2O3 thu được
    nAl2O3 = nAl = 1 (mol)
    ⇒ mAl2O3 = n.M = 1.102 = 102 (g)

Thông qua các bài tập tự luận trên, chúng ta có thể nắm vững cách giải các bài toán phức tạp và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế.

Chúc các bạn học tốt và thành công trong việc giải các bài tập tính theo phương trình hóa học!

FEATURED TOPIC