Công thức Vật lý 10 HK2 – Những Bí Mật Đầy Đủ Chi Tiết

Bạn đang học môn Vật lý lớp 10 và cần tìm hiểu lại các công thức quan trọng ở học kì 2 để có thể giải các bài tập và ôn lại kiến thức khi cần thiết. Bài viết này sẽ tổng hợp lại những công thức Vật lý 10 HK2 một cách đầy đủ chi tiết để giúp bạn thuận tiện hơn trong việc tra cứu.

Các định luật bảo toàn

Định luật bảo toàn động lượng

  • Động lượng: Động lượng của một vật được tính bằng tích của khối lượng vật và vận tốc của vật đó.
  • Xung của lực: Xung của lực bằng độ biến thiên động lượng trong một khoảng thời gian.
  • Định luật bảo toàn động lượng: Trong hệ cô lập, tổng động lượng của các vật trong hệ được bảo toàn.
  • Có các trường hợp va chạm mềm và va chạm đàn hồi.

Công và Công suất

  • Công: Công được tính bằng tích của lực tác dụng vào vật và khoảng cách chuyển động.
  • Công suất: Là tỉ lệ giữa công đã làm được và thời gian để thực hiện công đó.

Động năng

  • Động năng là năng lượng của vật có được do chuyển động.

Thế năng

  • Thế năng trọng trường: Thế năng của vật được tính bằng tích của khối lượng vật và khoảng cách vị trí vật so với mặt đất.
  • Thế năng đàn hồi: Thế năng của vật được tính trong trường hợp vật có đàn hồi.

Cơ năng

  • Cơ năng là tổng của động năng và thế năng.

Chất khí

Phương trình trạng thái khí lí tưởng

  • Phương trình trạng thái khí lí tưởng liên hệ giữa áp suất, thể tích và nhiệt độ của khí.
  • Phương trình này được sử dụng để tính toán các dạng biến đổi của khí.

Định luật Bôilơ – Mariốt (Quá trình đẳng nhiệt)

  • Định luật này nói rằng trong quá trình đẳng nhiệt, áp suất của khí tỉ lệ nghịch với thể tích của khí.

Định luật Sác – lơ (Quá trình đẳng tích)

  • Định luật này nói rằng trong quá trình đẳng tích, áp suất của khí tỉ lệ thuận với nhiệt độ của khí.

Phương trình Boltzman

  • Phương trình này liên kết áp suất và thể tích của khí với khối lượng mol và nhiệt độ của khí.

Nhiệt động lực học

Sự biến thiên nội năng

  • Nhiệt lượng: Nhiệt lượng là độ biến thiên của nội năng trong quá trình truyền nhiệt.
  • Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào: Nhiệt lượng bằng tích của khối lượng, nhiệt dung riêng của chất và độ biến thiên nhiệt độ.
  • Quá trình thực hiện công: Công được tính bằng tích của áp suất và độ biến thiên thể tích.

Nguyên lý của nhiệt động lực học

  • Nguyên lý 1 nhiệt động lực học: Độ biến thiên nội năng bằng tổng của công và nhiệt lượng.
  • Các quy ước về dấu: Dấu của công và nhiệt lượng phụ thuộc vào hướng của dòng nhiệt.

Chất rắn, chất lỏng và sự chuyển thể

Biến dạng của chất rắn

  • Độ biến dạng tỉ đối: Độ biến thiên chiều dài của chất rắn khi có lực tác dụng lên nó.
  • Ứng suất: Ứng suất trong chất rắn được tính bằng thương của lực tác dụng và diện tích tiết diện của vật.
  • Lực đàn hồi: Lực đàn hồi trong chất rắn được tính bằng tích của suất đàn hồi và diện tích tiết diện.

Sự nở vì nhiệt của chất rắn

  • Sự nở dài, sự nở khối, sự nở tích và sự thay đổi khối lượng riêng của chất rắn do nhiệt độ thay đổi.

Hiện tượng căng bề mặt

  • Lực căng bề mặt: Lực căng bề mặt là lực tác động đến một phần mặt của chất lỏng.
  • Hệ số căng bề mặt: Hệ số căng bề mặt liên kết áp suất và chu vi mặt thoáng của chất lỏng.

Đó là những công thức Vật lý 10 HK2 quan trọng mà bạn cần biết. Hãy ôn tập và áp dụng chúng vào giải các bài tập để nắm vững kiến thức. Để tìm hiểu thêm về Vật lý và các khóa học liên quan, hãy truy cập Izumi.Edu.VN.

FEATURED TOPIC