Các khối thi Đại học [2024] và các ngành nghề tương ứng

Chào mừng các bạn đến với Izumi.Edu.VN! Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các khối thi Đại học năm 2024 và các ngành nghề tương ứng.

Các khối thi Đại học và tổ hợp môn xét tuyển tương ứng

Tên khối Tổ hợp môn xét tuyển
A00 Toán, Vật lý, Hóa học
A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A02 Toán, Vật lý , Sinh học
A03 Toán, Vật lý, Lịch sử
A04 Toán, Vật lý, Địa lý
A05 Toán, Hóa học, Lịch sử
A06 Toán, Hóa học, Địa lý
A07 Toán, Lịch sử, Địa lý
A08 Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân
A09 Toán, Địa lý, Giáo dục công dân
A10 Toán, Vật lý, Giáo dục công dân
A11 Toán, Hóa học, Giáo dục công dân
A12 Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội
A14 Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lý
A15 Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân
A16 Toán, Khoa học tự nhiên, Văn
A17 Toán, Khoa học xã hội, Vật lý
A18 Toán, Khoa học xã hội, Hóa học
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
B01 Toán, Sinh học, Lịch sử
B02 Toán, Sinh học, Địa lý
B03 Toán, Sinh học, Ngữ văn
B04 Toán, Sinh học, Giáo dục công dân
B05 Toán, Sinh học, Khoa học xã hội
B08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
C01 Ngữ văn, Toán, Vật lý
C02 Ngữ văn, Toán, Hóa học
C03 Ngữ văn, Toán, Lịch sử
C04 Ngữ văn, Toán, Địa lý
C05 Ngữ văn, Vật lý, Hóa học
C06 Ngữ văn, Vật lý, Sinh học
C07 Ngữ văn, Vật lý, Lịch sử
C08 Ngữ văn, Hóa học, Sinh
C09 Ngữ văn, Vật lý, Địa lý
C10 Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử
C12 Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử
C13 Ngữ văn, Sinh học, Địa
C14 Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân
C15 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội
C16 Ngữ văn, Vật lý, Giáo dục công dân
C17 Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục công dân
C18 Ngữ văn, Sinh học, Giáo dục công dân
C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
C20 Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân
D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D02 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
D03 Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
D05 Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức
D06 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D09 Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
D10 Toán, Địa lý, Tiếng Anh
H00 Văn, Năng khiếu vẽ 1, Năng khiếu vẽ 2
H01 Toán, Ngữ văn, Năng khiếu Hình họa
H02 Toán, Năng khiếu Hình họa, Vẽ trang trí màu
H03 Toán, Khoa học tự nhiên, Năng khiếu Hình họa
H04 Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu Hình họa
H05 Văn, Khoa học xã hội, Năng khiếu Hình họa
H06 Văn, Tiếng Anh, Năng khiếu Hình họa
H07 Toán, Năng khiếu Hình họa, Vẽ Trang trí
H08 Văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật
V00 Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ thuật
V01 Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật
V02 Toán, Tiếng Anh, Vẽ Mỹ thuật
V03 Toán, Hóa học, Vẽ Mỹ thuật
V05 Ngữ văn, Vật lý, Vẽ Mỹ thuật
V06 Toán, Địa lý, Vẽ Mỹ thuật
V07 Toán, Tiếng Đức, Vẽ Mỹ thuật
V08 Toán, Tiếng Nga, Vẽ Mỹ thuật
V09 Toán, Tiếng Nhật, Vẽ Mỹ thuật
V10 Toán, Tiếng Pháp, Vẽ Mỹ thuật
V11 Toán, Tiếng Trung, Vẽ Mỹ thuật
R00 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu nghệ thuật
R01 Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu nghệ thuật
R02 Ngữ văn, Toán, Năng khiếu nghệ thuật
R03 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu nghệ thuật
R04 Ngữ văn, Biểu diễn nghệ thuật, Năng khiếu văn hóa nghệ thuật
R05 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu báo chí
R06 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Năng khiếu báo chí
R07 Ngữ văn, Toán, Năng khiếu ảnh báo chí
R08 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu ảnh báo chí
R09 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Năng khiếu ảnh báo chí
R11 Ngữ văn, Toán, Năng khiếu quay phim truyền hình
M00 Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát
M01 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu GDMN
M02 Toán, Năng khiếu GDMN 1, Năng khiếu GDMN 2
M03 Ngữ văn, Năng khiếu GDMN 1, Năng khiếu GDMN 2
M04 Toán, Khoa học tự nhiên, Năng khiếu GDMN
M05 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu GDMN
M06 Ngữ văn, Toán, Năng khiếu GDMN
M07 Ngữ văn, Địa, Năng khiếu GDMN
M08 Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2
M09 Toán, Kể chuyện – Đọc diễn cảm, Hát
M10 Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu mầm non
M11 Ngữ văn, Anh, Năng khiếu GDMN
M13 Toán, Sinh học, Năng khiếu GDMN
M14 Toán, Địa lý, Năng khiếu GDMN
N00 Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2
N01 Ngữ văn, Hát xướng âm, Biểu diễn nghệ thuật
N02 Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ
N03 Ngữ văn, Ghi âm – xướng âm, chuyên môn
N04 Ngữ văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu
N05 Ngữ văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu
N06 Ngữ văn, Ghi âm – xướng âm, chuyên môn
N07 Ngữ văn, Ghi âm – xướng âm, chuyên môn
N08 Ngữ văn, Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ
N09 Ngữ văn, Hòa thanh, Chỉ huy tại chỗ
T00 Toán, Sinh học, Năng khiếu Thể dục thể thao
T01 Toán, Ngữ văn, Năng khiếu Thể dục thể thao
T02 Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu Thể dục thể thao
T03 Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Thể dục thể thao
T04 Toán, Vật lý, Năng khiếu Thể dục thể thao
T05 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu Thể dục thể thao
T06 Toán, Địa lý, Năng khiếu thể dục thể thao
T07 Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Thể dục thể thao
T08 Toán, Giáo dục công dân, Năng khiếu Thể dục thể thao

Các ngành nghề tương ứng từng khối thi Đại học

Khối A

Trong khối A, tổ hợp môn A00 và A01 là hai khối thi phổ biến và có nhiều trường đại học lựa chọn. Các khối thi còn lại cũng có trường tuyển sinh nhưng không nhiều. Các ngành nghề tương ứng với khối A bao gồm:

  • Các ngành kỹ thuật, công nghệ thông tin: Cơ khí, Kỹ thuật phần mềm
  • Các ngành kinh tế, tài chính, quản lý, pháp luật: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị nhân lực, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Luật kinh tế…
  • Các ngành dịch vụ, du lịch: Quản trị nhà hàng, Khách sạn…
  • Các ngành truyền thông, marketing: Quan hệ công chúng, Truyền thông…
  • Các ngành công an, quân đội.

Khối B

Khối B chủ yếu liên quan tới các ngành y, dược như Y đa khoa, Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Điều dưỡng, Răng – Hàm – Mặt, Kỹ thuật hình ảnh y học, Dược học, Dinh dưỡng… Tuy nhiên, còn rất nhiều ngành khác cũng nhận điểm thi khối B để xét tuyển như:

  • Các ngành về môi trường: Công nghệ kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật trắc địa – bản đồ, Quản lý đất đai, Quản lý tài nguyên và môi trường, Khí tượng và Khí hậu học, Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước…
  • Các ngành nông – lâm nghiệp: Công nghệ sinh học, Bảo vệ thực vật, Khoa học cây trồng…
  • Các ngành chăn nuôi, thú y…

Khối C

Khối C yêu cầu thí sinh có kiến thức về ngữ văn và tập trung vào các ngành khoa học xã hội như báo chí, khoa học xã hội và nhân văn, sư phạm, luật, triết học, chính trị học, tâm lý học, công an, quân đội…

Khối D

Khối D dành cho các ngành ngôn ngữ, kinh tế, luật, khoa học xã hội và nhân văn, sư phạm, nông – lâm – ngư nghiệp, công an, quân đội.

Khối H

Khối H dành cho các bạn có năng khiếu hội họa, mỹ thuật. Các ngành học như thiết kế thời trang, thiết kế công nghiệp, thiết kế nội thất, sư phạm mỹ thuật, điêu khắc, kiến trúc, hội họa, công nghệ điện ảnh – truyền hình…

Khối V

Khối V dành cho các ngành về kiến trúc, thiết kế như kiến trúc cảnh quan, thiết kế nội thất, thiết kế đồ họa, thiết kế công nghiệp, thiết kế thời trang, kiến trúc…

Khối M

Trong khối M, các ngành đào tạo giáo viên mầm non, giáo viên thanh nhạc, truyền hình, điện ảnh truyền hình…

Khối N

Khối N dành cho các ngành âm nhạc, diễn xuất như sư phạm âm nhạc, thanh nhạc, piano, biểu diễn nhạc cụ phương tây, đạo diễn, nhiếp ảnh, diễn viên… Các trường xét tuyển khối N là Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương, Đại học Sân khấu Điện ảnh…

Khối R

Khối R dành cho các chuyên ngành biểu diễn âm nhạc, tổ chức hoạt động văn hóa nghệ thuật, truyền thông văn hóa.

Khối S

Khối S dành cho các ngành nghệ thuật nhiếp ảnh, diễn kịch, sân khấu…

Khối T

Khối T dành cho các ngành giáo dục thể chất, quản lý thể dục thể thao, giáo dục Quốc phòng – An ninh, huấn luyện viên thể thao.

Các hình thức tuyển sinh đại học

3.1. Xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia

Xét tuyển Đại học từ kết quả thi THPT quốc gia là phương thức xét tuyển phổ biến nhất. Thí sinh sẽ tính điểm xét tuyển dựa trên công thức:

Điểm xét đại học = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Có trường áp dụng nhân hệ số với môn thi ở một số ngành học, ngành thi năng khiếu. Công thức tương ứng sẽ là:

Điểm xét đại học = Điểm M1 + Điểm M2 + Điểm M3 x2 + Điểm ưu tiên (nếu có)

3.2. Thi đánh giá năng lực

Thi đánh giá năng lực là kì thi do các trường Đại học tổ chức riêng và sử dụng kết quả thi thực tế đó để xét tuyển. Kì thi này giúp đánh giá năng lực của thí sinh một cách toàn diện hơn. Nội dung bài thi đánh giá năng lực bao gồm các môn học như toán, ngữ văn, lịch sử, địa lý và tiếng Anh.

3.3. Xét tuyển học bạ

Xét tuyển học bạ dùng kết quả điểm tích lũy từ ba học kỳ, ba năm học THPT hoặc điểm trung bình lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển để làm cơ sở xét tuyển. Mỗi trường đại học sẽ có điều kiện xét tuyển và mốc thời gian xét tuyển khác nhau.

Đây là thông tin về các khối thi đại học và ngành nghề tương ứng từ Izumi.Edu.VN. Nếu còn vấn đề vướng mắc, hãy liên hệ: 19006192 để được hỗ trợ.

Đọc thêm tại Izumi.Edu.VN

FEATURED TOPIC