XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ SÔI VÀ KHOẢNG CHƯNG CẤT – Bí Kíp Nấu Món Thành Công!

Bạn đã bao giờ muốn xác định nhiệt độ sôi và khoảng chưng cất của các chất lỏng mà bạn sử dụng trong việc nấu ăn chưa? Điều này khá quan trọng để đảm bảo công thức nấu của bạn diễn ra đúng với nhiệt độ cần thiết. Hôm nay, Izumi.Edu.VN sẽ chia sẻ với bạn bí kíp xác định nhiệt độ sôi và khoảng chưng cất một cách chính xác và đáng tin cậy.

Xác định nhiệt độ sôi

Dụng cụ

  • Bình chưng cất: Bình chưng cất đáy tròn, bằng thủy tinh chịu nhiệt có dung tích từ 50 ml đến 60 ml.
  • Ống ngưng ruột thẳng: Một ống thủy tinh thẳng dài khoảng 55 cm đến 60 cm.
  • Bình hứng: Một ống đong thích hợp có dung tích từ 25 ml đến 50 ml.
  • Nguồn nhiệt: Bếp khí đốt hoặc đèn cồn.
  • Lưới thép: Có phủ chất chịu nhiệt để đặt bình cất.

Cách xác định

  1. Cho vào bình cất 20 ml chất thử, thêm vào vài viên bi thủy tinh hay đá bọt.
  2. Đun nóng bình cho đến khi chất lỏng sôi.
  3. Đọc nhiệt độ khi giọt chất lỏng đầu tiên rơi vào bình hứng.
  4. Hiệu chỉnh nhiệt độ đọc được với áp suất khí quyển bằng công thức: t1 = t2 + k (101,3 – b).

Lưu ý: t1 là nhiệt độ đã được hiệu chỉnh, t2 là nhiệt độ đọc được ở áp suất b, b là áp suất không khí tại thời điểm thử nghiệm (tính theo kPa), k là hệ số hiệu chỉnh có giá trị như trong bảng dưới đây:

NHIỆT ĐỘ SÔI °C HỆ SỐ HIỆU CHỈNH
Dưới 100°C 0.30
100°C đến 140°C 0.34
140°C đến 190°C 0.38
190°C đến 240°C 0.41
Trên 240°C 0.45

Xác định khoảng chưng cất

Khoảng chưng cất của một chất lỏng là khoảng nhiệt độ được hiệu chỉnh ở áp suất 101,3 kPa, trong khoảng đó một chất lỏng hay một phần chất lỏng chưng cất được.

Dụng cụ

  • Bình chưng cất: Bình chưng cất có dung tích 200 ml.
  • Nhiệt kế: Lắp sao cho đầu trên của bầu thủy ngân thấp hơn thành dưới của ống nhánh 5 mm.
  • Màn chắn: Bảo vệ bình và cổ bình tránh gió lùa.
  • Ống đong: Dùng để hứng dịch cất.
  • Nước tuần hoàn: Làm lạnh ống ngưng.

Cách xác định

  1. Cho vào bình cất 50 ml chất lỏng thử nghiệm, thêm vài viên đá bọt.
  2. Đun bình sao cho chất lỏng sôi nhanh và ghi nhiệt độ tại đó giọt chất lỏng đầu tiên cất được nhỏ vào ống đong.
  3. Điều chỉnh nguồn nhiệt để có tốc độ cất từ 2 ml/phút đến 3 ml/phút và ghi lại nhiệt độ mà tất cả chất thử hay một phần quy định chất thử ở 20°C được chưng cất hết.
  4. Hiệu chỉnh nhiệt độ đọc được với áp suất khí quyển bằng công thức: t1 = t2 + k (101,3 – b).

Lưu ý: t1 là nhiệt độ đã được hiệu chỉnh, t2 là nhiệt độ đọc được ở áp suất b, b là áp suất không khí tại thời điểm thử nghiệm (tính theo kPa), k là hệ số hiệu chỉnh từ bảng xác định điểm sôi.

Với bí kíp này, bạn có thể dễ dàng xác định nhiệt độ sôi và khoảng chưng cất của các chất lỏng một cách chính xác. Nhớ áp dụng chúng vào việc nấu ăn để đảm bảo công thức của bạn thành công nhé!

Nguồn: Izumi.Edu.VN

Đọc thêm tại Izumi.Edu.VN để khám phá thêm nhiều bí kíp nấu ăn hữu ích khác!

FEATURED TOPIC