Cách tính hiệu điện thế một cách đơn giản và dễ hiểu

Hiệu điện thế là một khái niệm quan trọng trong mạch điện. Nhưng công thức tính hiệu điện thế như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Hiệu điện thế là gì?

Hiệu điện thế là sự chênh lệch về điện thế giữa hai cực. Một cách đơn giản, hiệu điện thế là công thức để di chuyển một hạt điện tích trong trường tĩnh điện, từ điểm này đến điểm kia. Hiệu điện thế có thể biểu thị nguồn năng lượng (lực điện), hoặc sự mất đi, sử dụng, hoặc năng lượng lưu trữ (giảm thế).

Điện trường sẽ tạo ra một điện trường có cùng hướng dịch chuyển khi chuyển từ nơi có điện thế cao đến nơi có giá trị điện thế thấp hơn.

Cách tính hiệu điện thế

Công thức tính hiệu điện thế cơ bản là U = I.R, trong đó:

  • U là hiệu điện thế (Vôn)
  • I là cường độ dòng điện (A)
  • R là điện trở của vật dẫn điện (Ω)

Ví dụ: Trong mạch điện AB với cường độ dòng điện I = 12A và điện trở R = 3 Ω, ta có UAB bằng 36V.

Ngoài ra, chúng ta có thể tính hiệu điện thế U thông qua giá trị công và điện tích bằng công thức U = (A1-A2)/q = A12/q:

  • U là hiệu điện thế (Vôn)
  • A1 và A2 là công dịch chuyển điện tích từ vị trí 1, vị trí 2 và vô cực (J)
  • q là giá trị điện tích (C)

Ví dụ: Đoạn mạch BD có A1 = 40J, A2 = ½ A1 với điện tích q = 10C. Cường độ dòng điện của mạch là 2V.

Bài viết này đã giới thiệu về hiệu điện thế, giải thích công thức tính hiệu điện thế và cung cấp ví dụ để người đọc dễ hiểu hơn về vấn đề này. Hy vọng những thông tin này sẽ hỗ trợ người đọc trong quá trình tìm hiểu.

Thông tin chi tiết và các công thức khác có thể được tìm thấy tại Izumi.Edu.VN.

FEATURED TOPIC