Giáo án môn Vật lý 9 theo Công văn 5512: Kế hoạch bài dạy lớp 9 môn Vật lý

Giáo án Vật lý 9 năm 2023 – 2024 là một tài liệu cực kỳ hữu ích với nhiều nội dung được biên soạn kỹ lưỡng. Giáo án này giúp thầy cô tiết kiệm thời gian trong quá trình soạn giảng cho lớp 9. Với cách trình bày khoa học, giáo án này sẽ giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất và giáo viên dễ dàng dạy một cách mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu.

Giáo án Vật lý 9 theo Công văn 5512

Bài 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức:
  • Nêu cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
  • Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
  • Nêu kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
  1. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát kết quả thí nghiệm để tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
  • Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thiết kế thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm, hợp tác giải quyết các kết quả thu được.

2.2. Năng lực đặc thù:

  • Năng lực nhận thức: Xác định được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Từ đó phát biểu được cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
  • Năng lực tìm hiểu: Dựa vào quan sát thí nghiệm, xác lập được mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, từ đó vẽ được đường biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
  • Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể.
  1. Phẩm chất:
  • Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm.
  • Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.
  • Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

  1. Giáo viên:
  • Kế hoạch bài học.
  • Một dây dẫn bằng nicrôm chiều dài 1800mm, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ (gọi là điện trở mẫu).
  • Một ampe kế có giới hạn đo 1A, một vôn kế có giới hạn đo 6V, 12V.
  • Một công tắc, một nguồn điện một chiều 6V, các đoạn dây nối.
  1. Học sinh:
  • Kẻ sẵn bảng 1 trang 04 vào vở.

III. Tiến trình dạy học

  1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề:
    a) Mục tiêu:
  • Tạo hứng thú cho học sinh trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
  • Tổ chức tình huống học tập.
    b) Nội dung: Nhận biết được sự liên quan giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch điện.
    c) Sản phẩm: Học sinh vẽ được sơ đồ mạch điện có ampe kế và vôn kế trong mạch. Giải thích được cách mắc 2 dụng cụ đó.
    d) Tổ chức thực hiện
    Hoạt động của giáo viên và học sinh
    Nội dung
    *Chuyển giao nhiệm vụ:
  • Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
  • Giáo viên yêu cầu:
  • Đọc phần giới thiệu nội dung chương I.
  • Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn điện, 1 bóng đèn, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 1 công tắc K. Trong đó vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, ampe kế đo cường độ dòng điện qua đèn.
  • Giải thích cách mắc vôn kế, ampe kế trong mạch điện đó.
  • Học sinh tiếp nhận:
    *Thực hiện nhiệm vụ:
  • Học sinh: Trả lời yêu cầu.
  • Giáo viên: Lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới.
  • Dự kiến sản phẩm: + Đọc toàn bộ nội dung phần mở đầu chương I và trả lời những nội dung cần nghiên cứu trong chương I như SGK.
  • Vôn kế mắc song song với bóng đèn, ampe kế mắc nối tiếp với bóng đèn.
    Báo cáo kết quả: HS lên bảng trả lời.
    Đánh giá kết quả:
  • Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
  • Giáo viên nhận xét, đánh giá:
    ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
  • GV giới thiệu một số nội dung sẽ nghiên cứu trong chương lại.
  • Ở lớp 7 ta đã biết khi hiệu điện thế đặt vào bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn càng lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây hay không?
    ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
    Muốn trả lời câu hỏi này, chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
  1. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
    a) Mục tiêu:
  • Nêu được cách bố trí TN và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng các dụng cụ đo vôn kế, ampe kế.
  • Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. Nêu được kết luận sự phụ thuộc của I vào U.
    b) Nội dung: Nêu được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
    c) Sản phẩm: Học sinh tiến hành được thí nghiệm, đọc được kết quả từ đó rút ra được sự phụ thuộc của I vào U và vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.
    d)Tổ chức thực hiện:
    Hoạt động của giáo viên và học sinh
    Nội dung
    Hoạt động 2.1: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây.
    *Chuyển giao nhiệm vụ
    +Cho HS nghiên cứu SGK.
  • Tìm hiểu mạch điện hình 1.1, kể tên, nêu công dụng, cách mắc các bộ phận trong sơ đồ, bổ sung chốt (+), (-) vào mạch điện.
  • Đọc mục 2 – Tiến hành TN, nêu các bước tiến hành TN.
  • Nhận dụng cụ TN, tiến hành TN theo nhóm, ghi kết quả vào bảng.
  • Ghi lại kết quả trả lời C1 vào bảng nhóm.
  • Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời: C1.
    *Thực hiện nhiệm vụ
  • Học sinh: Đọc SGK, quan sát thí nghiệm và trả lời: C1.
    Ghi từng nội dung trả lời vào bảng phụ.
  • Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS.
  • Hướng dẫn cách làm thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng cách thay đổi số pin dùng làm nguồn điện.
  • Kiểm tra các nhóm tiến hành TN, nhắc nhở cách đọc chỉ số trên dụng cụ đo, kiểm tra các điểm tiếp xúc trên mạch.
  • Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)
    Báo cáo kết quả và thảo luận: (bên cột nội dung)
    Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
  • Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
  • Giáo viên nhận xét, đánh giá.
    ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung.

I. Thí nghiệm

  1. Sơ đồ mạch điện
  2. Tiến hànhTN.

C1: Khi tăng (giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần

Hoạt động 2.2: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận

*Chuyển giao nhiệm vụ

  • Giáo viên yêu cầu:
    +Nghiên cứu SGK cho biết:
    +Đặc điểm đường biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U?
    ? Dựa vào đồ thị cho biết :
    +U = 1,5 V I = ?
    +U = 3V I = ?
    +U = 6V I = ?
    +Nêu kết luận về mqh giữa I và U.
    Hay thảo luận trả lời C2
  • Học sinh tiếp nhận:
    *Thực hiện nhiệm vụ:
  • Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK, vận dụng kết quả thí nghiệm cá nhân để trả lời câu hỏi của GV.
  • Giáo viên:
    +Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc.
    +Giải thích: Kết quả đo còn sai số, do đó đường biểu diễn đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn.
  • Dự kiến sản phẩm:
    +Đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U là đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
    +U = 1,5 V I = 0,3A
    +U = 3V I = 0,6A
    +U = 6V I = 0,9A
    +Rút ra kết luận vào bảng nhóm.
    Báo cáo kết quả và thảo luận: trả lời câu hỏi C2 và kết luận bên cột nội dung.
    Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
  • Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
  • Giáo viên nhận xét, đánh giá.

II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
Dạng đồ thị

C2: Đồ thị cũng là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U=0; I=0)

Kết luận:
Khi tăng (giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.

  1. Hoạt động 3: Luyện tập
    a) Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập.
    b) Nội dung: Hệ thống bài tập trắc nghiệm của giáo viên trong phần Phụ lục
    c) Sản phẩm: Học sinh hoàn thiện 8 câu hỏi trắc nghiệm
    d)Tổ chức thực hiện:
    Hoạt động của giáo viên và học sinh
    Nội dung
  • Chuyển giao nhiệm vụ học tập
    GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời vào phiếu học tập cho các nhóm
    Thực hiện nhiệm vụ học tập
    Thảo luận nhóm. Trả lời bài tập trắc nghiệm
    Báo cáo kết quả và thảo luận
  • Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu học tập.
  • Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
  • Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
  • Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các nhóm.
    Phụ lục (Bài tập trắc nghiệm):
    Câu 1: …
    Câu 2: …
    Câu 3: …
    Câu 4: …
    Câu 5: …
    Câu 6: …
    Câu 7: …
    Câu 8: …
  1. Hoạt động 4: Vận dụng
    a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức để giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
    b) Nội dung: Vận dụng làm bài tập
    c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh câu C3, C4
    d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Yêu cầu HS vận dụng để hoàn thành câu C3, C4.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hoạt động cá nhân, hoàn thiện câu C3, C4.
Báo cáo kết quả và thảo luận
Cá nhân HS trả lời câu C3, C4.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

  • Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
  • Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các nhóm.

III. VẬN DỤNG
C3: + U= 2,5V => I = 0,5A;

  • U= 3,5V => I = 0,7A;
  • Kẻ 1 đường song song với trục hoành cắt trục tung tại điểm có cường độ I; kẻ 1 đường song song với trục tung cắt trục hoành tại điểm có hiệu điện thế là U => điểm M(U;I)

C4: U = 2,5V=> I = 0,125A
U = 4V => I = 0,2A
U = 5V => I = 0,5A
U = 6V => I = 0,3A

Phụ lục (Bài tập trắc nghiệm):
Câu 1: …
Câu 2: …
Câu 3: …
Câu 4: …
Câu 5: …
Câu 6: …
Câu 7: …
Câu 8: …

I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức:
  • Nêu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
  • Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
  • Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
  1. Năng lực:
    2.1. Năng lực chung:
  • Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu vấn đề điện trở của dây dẫn.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm hợp tác giải quyết các các bài tập được giao.
    2.2. Năng lực đặc thù:
  • Năng lực nhận thức: Xác định được cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn phụ thuộc vào điện trở của dây dẫn. Từ đó Nêu được điện trở của một dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
  • Năng lực tìm hiểu: Dựa vào thông tin đã tìm hiểu nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì?
  1. Phẩm chất:
  • Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
  • Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.
  • Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

  1. Giáo viên:
  • Kế hoạch bài học.
  • Phiếu học tập cho các nhóm (Phụ lục).
  • Hệ thống các bài tập.
  1. Học sinh:
  • Chuẩn bị trước bài tập đã được giao về nhà và kiến thức cần nhớ.

III. Tiến trình dạy học

  1. Hoạt động 1: Hệ thống nội dung kiến thức đã học:

a) Mục tiêu:

  • Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở.
  • Phát biểu và viết được công thức định luật ôm.
    Tổ chức tình huống học tập.

b) Nội dung: Tìm hiểu được mối quan hệ giữa U, I, R.

c) Sản phẩm: Công thức tính điện trở và công thức định luật ôm.

d) Tổ chức thực hiện:

  • Giáo viên giới thiệu nội dung bài học và mục tiêu đạt được.
  • Học sinh tham gia thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi và hoàn thành bài tập cần thiết.
  • Giáo viên ghi nhận và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
  1. Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức

a) Mục tiêu:

  • Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
  • Vận dụng làm bài tập.

b) Nội dung: Vận dụng kiến thức để giải quyết bài tập.

c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.

d) Tổ chức thực hiện:

  • Học sinh hoàn thiện bài tập được giao.

  • Giáo viên ghi nhận và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.

III. Vận dụng

C3: + U= 2,5V => I = 0,5A;

  • U= 3,5V => I = 0,7A;
  • Kẻ 1 đường song song với trục hoành cắt trục tung tại điểm có cường độ I; kẻ 1 đường song song với trục tung cắt trục hoành tại điểm có hiệu điện thế làU => điểm M(U;I)

C4: U = 2,5V=> I = 0,125A
U = 4V => I = 0,2A
U = 5V => I = 0,5A
U = 6V => I = 0,3A

Bài tập về định luật Ôm

I. Mục tiêu:

  1. Kiến thức:
  • Vận dụng được và củng cố được các kiến thức đã học để giải bài tập định tính và định lượng về mối quan hệ giữa I , U và R.
  1. Năng lực:
    2.1. Năng lực chung:
  • Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa để tìm hiểu vấn đề về mối quan hệ giữa U,I,R, định luật Ôm, ghi chép các nhân.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm hợp tác giải quyết các các bài tập vận dụng định luật Ôm.

2.2. Năng lực đặc thù:

  • Năng lực nhận thức: Xác định được mối quan hệ giữa U,I,R. Định luật Ôm để từ đó giải quyết các dạng bài tập.
  • Năng lực tìm hiểu: Dựa vào công thức định luật Ôm, công thức điện trở giải quyết các bài tập định tính và định lượng tính R, U, I.
  1. Phẩm chất:
  • Trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ trong học tập.
  • Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.
  • Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

III. Tiến trình dạy học

  1. Hoạt động 1: Hệ thống nội dung kiến thức đã học:

a) Mục tiêu:

  • Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng
FEATURED TOPIC