Trên đây là lời giải chi tiết của bài tập Sách Bài Tập (SBT) Hóa học lớp 8 – Bài 26: Oxit. Các bài giải này sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập Hóa học lớp 8. Hãy cùng chúng tôi đi vào bài giải chi tiết của từng câu hỏi trong bài tập này.
Có thể bạn quan tâm
- Cách ứng dụng phương pháp tọa độ để giải các bài toán hình học không gian
- 17 Đề ôn thi học kì 2 Hóa học lớp 8 (Có đáp án)
- Giải Hóa 12 bài 7: Khám phá cấu trúc và tính chất của cacbohiđrat
- Giải Hóa 10 Bài 26: Luyện tập nhóm halogen – Nắm vững kiến thức, tăng điểm ngay!
- Bài thực hành 6: Tính chất hoá học của nước và các chất liệu khác
Bài 26.1: Các chất thuộc loại oxit axit
- Chọn đáp án C.
- Dãy gồm các chất thuộc loại oxit axit là: CO2, SO2, SO3, P2O5, NO2.
Bài 26.2: Các chất thuộc loại oxit bazo
- Chọn đáp án B.
- Dãy gồm các chất thuộc loại oxit bazo là: CaO, Al2O3, MgO, Fe3O4.
Bài 26.3: Công thức hóa học viết sai
- Có một số công thức hóa học viết sai: KO, Zn2O, Mg2O, PO, SO, S2O.
Bài 26.4: Viết tên và công thức hóa học của oxit axit và oxit bazo
- a) Bốn công thức hóa học của oxit axit:
- SO2: Lưu huỳnh đioxit.
- P2O5: Điphotpho pentaoxit.
- N2O5: Đinito pentaoxit.
- CO2: Cacbon dioxit.
- Các oxit tác dụng được với nước (nếu có):
- SO2 + H2O → H2PO4
- N2O5 + H2O → 2HNO3
- P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
- CO2 + H2O → H2CO3
- b) Bốn oxit bazo:
- K2O: Kali oxit.
- Na2O: Natri oxit.
- CaO: Canxi oxit.
- Al2O3: Nhôm oxit.
- Các oxit này tác dụng với nước (nếu có):
- K2O + H2O → 2KOH
- Na2O + H2O → 2NaOH
- CaO + H2O → Ca(OH)2
- Al2O3 + H2O không phản ứng.
Bài 26.5: Điều chế ba oxit
- Phương trình phản ứng:
- S + O2 → SO2
- 2Mg + O2 → 2MgO
- 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Bài 26.6: Lập công thức các bazo ứng với các oxit
- CuO-Cu(OH)2
- FeO-Fe(OH)2
- Na2O-NaOH
- BaO-Ba(OH)2
- Fe2O3-Fe(OH)3
- Al2O3-Al(OH)3
- MgO-Mg(OH)2
Bài 26.7: Phương trình biểu diễn chuyển hóa
- a) natri → natri oxit → natri hidroxit:
- Na → Na2O → NaOH
- b) Cacbon → cacbon đioxit → axit cacbon (H2CO3):
- C → CO2 → H2CO3
Bài 26.8: Khối lượng sắt (III) oxit Fe2O3 trong mẫu quặng
- Khối lượng sắt (III) oxit Fe2O3 ứng với hàm lượng sắt là 2,8g.
- Giải theo phương trình hóa học:
- 2Fe + 3/2O2 → Fe2O3
- 2.56g → 160g
- 2,8g → xg
- Tính được: x = (2,8.160)/(2.56) = 4g.
- Đáp án đúng là C.
Bài 26.9: Tìm công thức của oxit nito
- Tỉ lệ khối lượng của nito và oxi trong một oxit của nito là 7:20.
- Gọi công thức hóa học của oxit là NxOy.
- Tỉ số khối lượng: 7/20 = x/14.
- Tính được: x = 4.
- Công thức hóa học của oxit nito là N2O5.
- Đáp án đúng là D.
Bài 26.10: Tính khối lượng axit H3PO4
- Cho 28,4g điphotpho penoxit P2O5 tác dụng với 90g H2O.
- Phương trình phản ứng:
- P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
- 1 mol P2O5 tạo thành 2 mol H3PO4
- 0,2 mol P2O5 tạo thành x mol H3PO4
- Tính được: nP2O5 = 28,4/142 = 0,2 mol, nH2O = 90/18 = 5 mol.
- H2O dư và P2O5 hết.
- Đáp án đúng là C.
Bài 26.11: Công thức phân tử của oxit mangan
- Tỉ lệ khối lượng giữa mangan và oxi trong oxit là 55:24.
- Gọi công thức tổng quát của oxit là Mn2Oy.
- Tính được: y = 3.
- Công thức phân tử của oxit mangan là Mn2O3.
Hy vọng rằng lời giải chi tiết của các bài tập này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 một cách hiệu quả. Để tìm hiểu thêm về các nội dung khác, hãy ghé thăm website Izumi.Edu.VN. Chúc các em học tốt!
Bạn đang xem: Giải bài tập SBT Hóa 8 – Bài 26: Oxit
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Tài liệu hóa