Mẫu biên bản kiểm tra hồ sơ giáo viên hàng tháng: Hướng dẫn và mẫu mới nhất

Như các bạn đã biết, tổ chuyên môn đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý giáo viên tại cơ sở giáo dục. Với hoạt động kiểm tra, tổ chuyên môn có thể đánh giá chất lượng công tác giảng dạy và chất lượng quản lý giáo viên. Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về mẫu biên bản kiểm tra hồ sơ giáo viên hàng tháng, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn và mẫu mới nhất dưới đây.

Quy định về hồ sơ giáo viên

Mẫu biên bản kiểm tra hồ sơ giáo viên hàng tháng mới nhất

Mẫu số 1:

TRƯỜNG ………..
TỔ CHUYÊN MÔN:…….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

BIÊN BẢN KIỂM TRA HỒ SƠ GIÁO VIÊN

Vào lúc ……giờ…….phút, ngày……tháng……năm 20……, tổ chuyên môn tiến hành kiểm tra hồ sơ giáo viên lần thứ …… năm học ………..với thành phần và nội dung kiểm tra như sau:

I. Thành phần kiểm tra:

  1. Người kiểm tra:
    • Họ, tên: ………Chức vụ ……..
    • Họ, tên: ………Chức vụ ……..
  2. Người được kiểm tra:
    • Họ, tên giáo viên được kiểm tra: …..
    • Môn: ……..; Tổ chuyên môn:……

II. Nội dung kiểm tra:

  1. Kế hoạch giảng dạy (Sổ báo giảng):

    • Đã lên kế hoạch đến tuần:………, so với yêu cầu:…….
    • Nhận xét:
    • Xếp loại:
  2. Giáo án giảng dạy:

  3. Giáo án giảng dạy chuyên môn:
    1- Giáo án môn:………..đã soạn đến tiết………., so với yêu cầu PPCT:………
    2- Giáo án môn:……….đã soạn đến tiết………., so với yêu cầu PPCT:………..
    3- Giáo án môn:……..đã soạn đến tiết………., so với yêu cầu PPCT:………..

  4. Giáo án giảng dạy tự chọn:
    1- GA tự chọn môn:………đã soạn đến tiết………., so với yêu cầu PPCT:………..
    2- GA tự chọn môn:……….đã soạn đến tiết………., so với yêu cầu PPCT:………..
    3- GA tự chọn môn:………đã soạn đến tiết………., so với yêu cầu PPCT:………..

  5. Sổ điểm cá nhân:

    • Tiến độ cho điểm so với yêu cầu:………
    • Nhận xét:
    • Xếp loại:
  6. Sổ dự giờ:

    • Đã dự giờ được:……, so với yêu cầu:…..
    • Nhận xét:
    • Xếp loại:
  7. Sổ hội họp:

    • Nhận xét:
    • Xếp loại:
  8. Sổ chủ nhiệm:

    • Nhận xét:
    • Xếp loại:
  9. Hồ sơ khác:

III. Ý kiến người được kiểm tra:
Xếp loại chung:……..

Người được kiểm tra ….., ngày……tháng ……năm 20……

Người kiểm tra

Mẫu số 2:

TRƯỜNG………..
TỔ:……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN KIỂM TRA HỒ SƠ GIÁO VIÊN

Vào hồi … h … ngày … tháng … năm ………, Tổ…….tiến hành kiểm tra hồ sơ giáo viên với thành phần và nội dung kiểm tra như sau:

I – Thành phần kiểm tra:

1- Người kiểm tra: ………
2- Người được kiểm tra: ……….

II – Nội dung kiểm tra:

1- Giáo án:

  • Nhận xét: ……
    2- Sổ điểm :
  • Đã vào điểm đến tháng thứ …… so với yêu cầu thì ………..
  • Nhận xét: ……………
    3- Sổ chủ nhiệm:
  • Đã lên kế hoạch đến tuần thứ …… so với yêu cầu thì ………
  • …………
    4- Sổ dự giờ:
  • Đã dự giờ đến tiết thứ …… so với yêu cầu thì ……
  • Nhận xét: …………
    5- Sổ công tác (Sổ họp):
  • …………
  • …………
    6- Các loại sổ sách khác (nếu có):
  • …………
  • …………

Đánh giá xếp loại chung: …………

Biên bản kết thúc vào hồi …h… ngày … tháng … năm ………

Người được kiểm tra Người kiểm tra

Hướng dẫn viết biên bản

Tổ chuyên môn thực hiện hoạt động kiểm tra, đánh giá đối với hồ sơ của giáo viên. Qua đó tiến hành các kiểm tra, đánh giá dựa trên chuyên môn, nghiệp vụ và các nhiệm vụ của hoạt động nghề nghiệp. Qua đó, tổ chuyên môn thực hiện hoạt động quản lý các giáo viên của tổ mình. Phải có hoạt động quản lý hiệu quả mới đảm bảo trong công tác giảng dạy, chất lượng chung trong quản lý giáo viên của cơ sở giáo dục.

Đã là biên bản, bắt buộc phải xác nhận về thời gian thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá. Mang đến các khách quan, trung thực trong nội dung được xác lập trong biên bản.

Các biên bản này được lập định kỳ hàng tháng trong hoạt động kiểm tra thực tế. Cho nên cần ghi thời gian, lần kiểm tra được tiến hành trong năm. Cung cấp chính xác thông tin thời gian để kiểm soát trong hiệu quả làm việc của tổ kiểm tra và các công tác chuyên môn được tiến hành.

Nội dung của biên bản:

  • Thành phần kiểm tra:
    Xác định các chủ thể có quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm liên quan trong hoạt động kiểm tra.

    • Người được kiểm tra là giáo viên đang được quản lý, tiến hành giảng dạy trong cơ sở giáo dục. Giáo viên này cũng đang được tổ chuyên môn quản lý chung.
    • Người thực hiện kiểm tra: Có thể là một cá nhân hoặc một tổ thực hiện việc kiểm tra. Để đảm bảo tính khách quan trong công tác chuyên môn đang thực hiện. Đồng thời phản ánh tính chính xác của nội dung được phản ánh trong biên bản. Biên bản có ý nghĩa làm căn cứ cho các công tác quản lý, giám sát nhiệm vụ của giáo viên tại đơn vị, tại cơ sở giáo dục.
  • Nội dung kiểm tra:
    Tùy thuộc vào thành phần hồ sơ để tiến hành kiểm tra đầu đủ các đầu mục. Thực hiện ghi chép, phản ánh chất lượng thực hiện nhiệm vụ của giáo viên. Đồng thời cho các nhận xét, đánh giá khách quan về chất lượng hồ sơ tại thời điểm kiểm tra. Có đảm bảo đúng cơ chế, đảm bảo cho quá trình giảng dạy, tổ chức các công tác liên quan hay không.

  • Đưa ra đánh giá, xếp loại chung cho hoạt động kiểm tra.

  • Thời gian, địa điểm kết thúc biên bản.

  • Ký xác nhận:
    Đối với người có nhiệm vụ, quyền hạn lập biên bản phải ký ở phần người kiểm tra. Để xác nhận về tính chính xác của thông tin, đồng thời là ý kiến đánh giá một cách khách quan được đưa ra.

Người được kiểm tra là giáo viên của cơ sở giáo dục. Họ có các quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong trách nhiệm của giáo viên. Khi ký biên bản, xác nhận sự đồng ý đối với các nội dung phản ánh, đánh giá trong biên bản.

Hình thức của biên bản:
Biên bản phải được đảm bảo về bố cục, về trình tự triển khai các nội dung. Đây là biên bản được lưu trữ, sử dụng trong hoạt động quản lý giáo viên của cơ sở giáo dục. Do đó, biên bản phải đảm bảo hình thức của một văn bản hành chính.

Có thể trình bày các nội dung theo trình tự thời gian. Bởi biên bản phải phản ánh đúng các công việc được thực hiện theo trình tự thời gian. Từ đó đưa ra các căn cứ và nhận định phù hợp.

Hãy truy cập Izumi.Edu.VN để tìm hiểu thêm về các hoạt động giáo dục và cập nhật những kiến thức mới nhất trong lĩnh vực này.

FEATURED TOPIC