Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là gì và khi nào được cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN? Trong bài chia sẻ ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các quy định và thủ tục liên quan đến chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
1. Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì?
1.1. Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là gì?
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là một loại chứng từ được sử dụng để ghi nhận thông tin về các khoản thuế đã khấu trừ từ thu nhập cá nhân. Qua đó, chứng từ này giúp chúng ta hiểu rõ về khái niệm “chứng từ” và “khấu trừ thuế”.
Bạn đang xem: Chứng từ khấu trừ thuế TNCN: Tổng hợp quy định mới nhất
Theo quy định của Nghị định 123/2020/NĐ-CP, chứng từ là tài liệu dùng để ghi nhận thông tin về các khoản thuế khấu trừ, các khoản thu thuế, phí và lệ phí thuộc ngân sách nhà nước. Chứng từ này bao gồm chứng từ khấu trừ thuế TNCN, biên lai thuế, phí, lệ phí được thể hiện theo hình thức điện tử hoặc đặt in, tự in.
Theo quy định tại Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập.
Tóm lại, chứng từ khấu trừ thuế TNCN là giấy tờ được cấp bởi tổ chức/cá nhân trả thu nhập để ghi nhận thông tin về khoản thuế đã khấu trừ từ thu nhập cá nhân.
1.2. Chứng từ khấu trừ thuế TNCN dùng để làm gì?
Chứng từ khấu trừ thuế TNCN được sử dụng với các mục đích sau:
- Chứng minh được khoản thuế mà người lao động (NLĐ) được khấu trừ theo quy định của pháp luật thuế.
- Là căn cứ để NLĐ kiểm tra xem mình có phải đóng thuế TNCN hay không và mức khấu trừ đã đúng chưa.
- Thể hiện tính minh bạch, rõ ràng về các khoản tiền mà NLĐ được khấu trừ thuế.
- Là một trong những giấy tờ trong bộ hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp NLĐ quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế. Trong trường hợp tổ chức chi trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho NLĐ do tổ chức chi trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động, cơ quan thuế có thể xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho NLĐ dựa trên cơ sở dữ liệu của ngành thuế mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.
1.3. Chứng từ khấu trừ thuế TNCN có bắt buộc không?
Việc cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN là bắt buộc trong trường hợp xảy ra cả hai điều kiện sau:
- Tổ chức/cá nhân chi trả thu nhập đã khấu trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người lao động trước khi trả thu nhập cho họ.
- Người lao động đã bị khấu trừ thuế và yêu cầu tổ chức/cá nhân chi trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho họ.
Tuy nhiên, đối với trường hợp người lao động ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức/cá nhân trả thu nhập, tổ chức/cá nhân không cần cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
1.4. Trường hợp nào phải khấu trừ Thuế TNCN và khi nào thì được cấp chứng từ?
Theo quy định tại Điều 25 thông tư 111/2013/TT-BTC, các trường hợp được cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN như sau:
- Đối với NLĐ không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng: NLĐ có quyền yêu cầu tổ chức/cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp 01 chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.
- Đối với NLĐ ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên: Tổ chức/cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho NLĐ 01 chứng từ khấu trừ trong một kỳ tính thuế.
Bên cạnh đó, cá nhân NLĐ được quyền yêu cầu đơn vị chi trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho mình nếu NLĐ đã bị khấu trừ thuế từ các thu nhập thuộc các trường hợp phải thực hiện khấu trừ thuế TNCN.
2. Quy định mới nhất về chứng từ khấu trừ thuế TNCN theo Nghị định 123
Hiện nay, theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP, các tổ chức/cá nhân cần chuyển đổi sang sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử. Dưới đây là một số quy định mới nhất về chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử:
- Bắt buộc chuyển đổi sang sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử từ ngày 01/07/2022. Các tổ chức/doanh nghiệp cần ngừng sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN đặt in, tự in còn tồn trước đó.
- Thời điểm lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN là tại thời điểm tổ chức/cá nhân chi trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế TNCN của cá nhân người lao động. Thời điểm cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN là khi cá nhân người lao động yêu cầu cấp chứng từ.
- Nội dung trên chứng từ khấu trừ thuế TNCN bao gồm: Tên chứng từ khấu trừ thuế, ký hiệu mẫu chứng từ khấu trừ thuế, số thứ tự chứng từ khấu trừ thuế; Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp; Tên, địa chỉ, mã số thuế của người nộp thuế (nếu có); Quốc tịch (nếu người nộp thuế không thuộc quốc tịch Việt Nam); Khoản thu nhập, thời điểm trả thu nhập, tổng thu nhập chịu thuế, số thuế đã khấu trừ, số thu nhập còn được nhận; Ngày lập chứng từ khấu trừ thuế; Họ tên, chữ ký của người trả thu nhập.
3. Thủ tục đăng ký sử dụng chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN
Từ 01/07/2022, các tổ chức chi trả thu nhập cần sử dụng chứng từ điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP. Các tổ chức này có thể tự xây dựng hệ thống phần mềm để sử dụng chứng từ điện tử, không cần đăng ký hay thông báo phát hành chứng từ điện tử đến Cơ quan Thuế. Đồng thời, không cần thực hiện thủ tục gửi hồ sơ chứng từ khấu trừ thuế TNCN trên cổng thông tin HCM Tax theo hướng dẫn.
4. Mua chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử uy tín
Để đáp ứng nhu cầu sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử, chúng tôi giới thiệu phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN. Phần mềm này hỗ trợ lập và kê khai thuế TNCN toàn diện, tự động. Với MISA AMIS Thuế TNCN, bạn có thể xử lý các chứng từ, lập bảng kê sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử và thực hiện nhiều nghiệp vụ khác.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận tư vấn miễn phí về phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN, hãy truy cập Izumi.Edu.VN ngay!
Thông tin được cập nhật đến tháng 06/2024.
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Biểu mẫu