Những điều cần biết về Báo cáo tài chính hợp nhất

Khi sa lưới tìm hiểu về Báo cáo tài chính hợp nhất, chắc hẳn bạn đã gặp không ít khó khăn. Vì vậy, bạn không thể bỏ qua bài viết này với những thông tin hữu ích và cập nhật nhất về chủ đề này. Bạn sẽ có cái nhìn tổng quan về quy định cơ bản, mục đích và quy trình lập báo cáo tài chính hợp nhất để áp dụng cho công ty mẹ. Cùng tìm hiểu ngay thôi!

1. Đối tượng phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 202/2014/TT-BTC, công ty mẹ phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất trong các trường hợp sau đây:

  • Các công ty mẹ có trên 50% quyền biểu quyết ở công ty con (sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp) và là công ty niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn và công ty mẹ thuộc sở hữu Nhà nước thì phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất hàng năm và báo cáo tài chính hợp nhất bán niên dạng đầy đủ, báo cáo tài chính hợp nhất quý dạng tóm lược (được lập báo cáo tài chính hợp nhất quý dạng đầy đủ nếu có nhu cầu).

  • Đối với công ty mẹ không thuộc các đối tượng nêu trên:

    • Phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất năm dạng đầy đủ.
    • Khuyến khích lập Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ dạng đầy đủ hoặc dạng tóm lược (nếu có nhu cầu).

Lưu ý rằng công ty mẹ không cần lập Báo cáo tài chính hợp nhất khi thỏa mãn tất cả những điều kiện sau:
(1) Công ty mẹ không phải là đơn vị có lợi ích công chúng;
(2) Công ty mẹ không phải là thuộc sở hữu Nhà nước hoặc do Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối;
(3) Công ty mẹ đồng thời là công ty con bị sở hữu bởi một công ty khác và việc không lập Báo cáo tài chính hợp nhất đạt được sự đồng thuận của các cổ đông, kể cả cổ đông không có quyền biểu quyết;
(4) Công cụ vốn hoặc công cụ nợ của công ty mẹ đó không được giao dịch trên thị trường;
(5) Công ty mẹ không lập hồ sơ hoặc không trong quá trình nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền để xin phép phát hành các loại công cụ tài chính ra công chúng;
(6) Công ty sở hữu công ty mẹ đó lập Báo cáo tài chính hợp nhất cho mục đích công bố thông tin ra công chúng phù hợp với quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam.

2. Yêu cầu của Báo cáo tài chính hợp nhất

Tại Điều 3 Thông tư 202/2014/TT-BTC, Báo cáo tài chính hợp nhất phải đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ trong kỳ kế toán của tập đoàn như một doanh nghiệp độc lập không tính đến ranh giới pháp lý của các pháp nhân riêng biệt là công ty mẹ hay các công ty con trong tập đoàn.

  • Cung cấp thông tin kinh tế, tài chính cho việc đánh giá tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và khả năng tạo tiền của tập đoàn trong kỳ kế toán đã qua và dự đoán trong tương lai, làm cơ sở cho việc ra quyết định về quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư vào tập đoàn của các chủ sở hữu, nhà đầu tư, chủ nợ hiện tại và tương lai và các đối tượng khác sử dụng Báo cáo tài chính.

3. Thủ tục nộp và công khai Báo cáo tài chính hợp nhất

Báo cáo tài chính hợp nhất gồm Báo cáo tài chính hợp nhất năm và Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ (báo cáo quý, gồm cả quý IV và báo cáo bán niên). Báo cáo tài chính hợp nhất năm được lập dưới dạng đầy đủ, Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ được lập dưới dạng đầy đủ hoặc dạng tóm lược.

Thời hạn nộp và công khai Báo cáo tài chính hợp nhất như sau:

  • Đối với Báo cáo tài chính hợp nhất năm:

    • Thời hạn nộp: 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
    • Thời hạn công khai: 120 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
  • Đối với Báo cáo tài chính giữa niên độ: phải nộp trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán.

Công ty mẹ là đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán phải nộp và công khai Báo cáo tài chính hợp nhất năm, Báo cáo tài chính giữa niên độ theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

Đối với nơi nhận Báo cáo tài chính hợp nhất (Điều 7 Thông tư 202/2014/TT-BTC):

  • Cơ quan tài chính:
    • Sở Tài chính: đối với các tập đoàn, công ty mẹ thuộc sở hữu Nhà nước do UBND cấp tỉnh thành lập.
    • Cục Tài chính doanh nghiệp (thuộc Bộ Tài chính): đối với các tập đoàn, công ty mẹ thuộc sở hữu Nhà nước do các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.
  • Đơn vị thực hiện quyền chủ sở hữu: Công ty mẹ thuộc sở hữu Nhà nước phải nộp Báo cáo tài chính hợp nhất cho các đơn vị thực hiện quyền chủ sở hữu.
  • Cơ quan thuế và cơ quan thống kê:
    • Tổng cục Thuế, cơ quan thuế địa phương, Tổng Cục thống kê, cơ quan thống kê địa phương: đối với tập đoàn, công ty mẹ thuộc sở hữu Nhà nước do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.
    • Cơ quan Thuế và cơ quan Thống kê địa phương: đối với tập đoàn, công ty mẹ khác.
  • Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư hoặc Giấy đăng ký kinh doanh: đối với công ty mẹ không thuộc sở hữu Nhà nước.

Nếu bạn đang đưa ra quyết định quan trọng về quản lý, hoạt động kinh doanh hoặc đầu tư vào tập đoàn, Báo cáo tài chính hợp nhất chính là tài liệu quan trọng để bạn tham khảo.

FEATURED TOPIC