Khái niệm về cân bằng hóa học – Cùng khám phá!

Izumi.Edu.VN

Khái niệm về cân bằng hóa học là một trong những khái niệm quan trọng trong môn hóa học. Cân bằng hóa học là trạng thái trong đó tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch bằng nhau. Trong trạng thái cân bằng, các chất tham gia phản ứng liên tục tạo thành các chất sản phẩm, và các chất sản phẩm cũng tác động lẫn nhau để tạo thành các chất ban đầu, nhưng với một tốc độ bằng nhau, nên nồng độ các chất không thay đổi.

1. Các khái niệm về cân bằng hóa học

1.1 Phản ứng một chiều

Phản ứng một chiều là khi các chất sản phẩm không phản ứng được với nhau để tạo thành chất ban đầu. Ví dụ: NaOH + HCI → NaCl + H₂O

1.2 Phản ứng thuận nghịch

Phản ứng thuận nghịch là khi phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong cùng một điều kiện. Ví dụ: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)

1.3 Trạng thái cân bằng

Trạng thái cân bằng là trạng thái trong đó tốc độ phản ứng thuận bằng với tốc độ phản ứng nghịch. Cân bằng hóa học là một cân bằng động, các chất tham gia sẽ xảy ra phản ứng liên tục với nhau để tạo thành các chất sản phẩm và những chất sản phẩm cũng lại liên tục phản ứng với nhau để tạo thành được những chất ban đầu nhưng với một tốc độ bằng nhau nên ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất sẽ không bị thay đổi.

2. Ý nghĩa biểu thức hằng số cân bằng

Hằng số cân bằng (Kc) của một phản ứng chính là giá trị xác định sự cân bằng của phản ứng đó. Kc phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của phản ứng. Sự thay đổi Kc sẽ ảnh hưởng đến cân bằng của phản ứng và chuyển dịch theo chiều phản ứng thuận hoặc nghịch.

3. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học

3.1 Yếu tố nhiệt độ

  • Tăng nhiệt độ: Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

  • Giảm nhiệt độ: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

3.2 Yếu tố nồng độ

  • Tăng nồng độ chất tham gia: Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

  • Giảm nồng độ chất tham gia: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

3.3 Yếu tố áp suất

  • Tăng áp suất: Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

  • Giảm áp suất: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

3.4 Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier

Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier cho biết rằng khi một hệ đang ở trạng thái cân bằng chịu tác động từ bên ngoài, cân bằng sẽ chuyển dịch sao cho giảm tác động bên ngoài đó.

Câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến khái niệm về cân bằng hóa học

  1. Phản ứng theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

    A. Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ của phản ứng

    B. Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm đi nồng độ O2

    C. Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ của phản ứng

    D. Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ của SO3

  2. Cân bằng sẽ không bị chuyển dịch khi

    A. thay đổi đi áp suất của hệ

    B. thay đổi đi nồng độ N2

    C. thay đổi nhiệt độ

    D. thêm chất xúc tác là Fe

  3. Phản ứng: 2SO2 + O2 ⇌ 2SO3, ΔH < 0. Khi giảm nhiệt độ của phản ứng và khi giảm áp suất thì cân bằng của phản ứng trên sẽ chuyển dịch tương ứng là:

    A. Thuận và thuận.

    B. Thuận và nghịch.

    C. Nghịch và nghịch.

    D. Nghịch và thuận.

  4. Cho cân bằng hóa học: 2SO2 + O2 ⇌ 2SO3 ; ΔH > 0. Cho các biện pháp: (1) Tăng nhiệt độ; (2) Tăng áp suất chung của hệ phản ứng; (3) Hạ nhiệt độ; (4) Dùng thêm chất xúc tác là S2O5; (5) Giảm nồng độ SO3; (6) Giảm áp suất chung trong hệ phản ứng. Trong các biện pháp nói trên, những biện pháp nào sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thuận?

    A. (1), (2), (4), (5)

    B. (2), (3), (5)

    C. (2), (3), (4), (6)

    D. (1), (2), (5)

  5. Cho các cân bằng: (1) H2 + I2 ⇌ 2HI (2) 2NO + O2 ⇌ 2NO2 (3) CO + Cl2 ⇌ COCl2 (4) CaCO3 ⇌ CaO + CO2 (5) 3Fe + 4H2O ⇌ Fe3O4 + 4H2. Các cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng thuận khi tăng áp suất lên là:

    A. (1), (4).

    B. (1), (5).

    C. (2), (3), (5).

    D. (2), (3).

  6. Phản ứng: 2SO2 + O2 ⇌ 2SO3, ΔH > 0. Khi giảm nhiệt độ của phản ứng và khi giảm áp suất thì cân bằng của phản ứng trên sẽ chuyển dịch tương ứng là:

    A. Thuận và thuận.

    B. Thuận và nghịch.

    C. Nghịch và nghịch.

    D. Nghịch và thuận.

  7. Phản ứng thuận nghịch là được gọi là phản ứng

    A. trong cùng một điều kiện, phản ứng sẽ xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau.

    B. có phương trình hoá học được biểu diễn bởi một mũi tên một chiều.

    C. chỉ xảy ra theo một chiều nhất định không đổi.

    D. chỉ xảy ra giữa hai chất là khí.

  8. Khi một hệ ở trạng thái cân bằng thì trạng thái đó là

    A. cân bằng tĩnh.

    B. cân bằng động.

    C. cân bằng bền.

    D. cân bằng không bền.

  9. Cho cân bằng hóa học: PCl5 ⇄ PCl3 + Cl2 ; ΔH < 0. Cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thuận khi

    A. thêm PCl3 vào hệ phản ứng.

    B. tăng áp suất của hệ phản ứng.

    C. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

    D. thêm Cl2 vào hệ phản ứng.

  10. H2 + I2 ⇌ 2HI, ΔH > 0 Cân bằng sẽ không bị chuyển dịch khi

    A. tăng nhiệt độ của hệ

    B. giảm nồng độ HI

    C. tăng nồng độ H2

    D. giảm áp suất chung của hệ.

Đáp án:

  1. B
  2. D
  3. A
  4. D
  5. A
  6. D
  7. A
  8. B
  9. C
  10. B

Đến đây bạn đã hiểu về khái niệm và ý nghĩa của cân bằng hóa học. Nếu bạn muốn học thêm về các môn khác, hãy truy cập Izumi.Edu.VN để tìm hiểu thêm các khóa học thú vị.

Đừng quên truy cập Izumi.Edu.VN để xem thêm các thông tin hữu ích và những khóa học bổ ích khác nhé!

FEATURED TOPIC