Đề cương Ôn tập học kỳ 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2022 – 2023

Chào các bạn học sinh lớp 8! Hôm nay, Izumi.Edu.VN xin giới thiệu đến các bạn Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2022 – 2023. Đề cương này bao gồm các kiến thức quan trọng và bài tập vận dụng đồng thời có đề thi minh họa được biên soạn một cách hợp lý và khoa học.

A. Lí thuyết ôn thi học kỳ 2 Vật lý 8

1. Công cơ học

Khi có lực tác dụng lên vật và vật chuyển động theo hướng không vuông góc với hướng của lực, công cơ học được thực hiện. Công cơ học được tính bằng công thức A = F.S hoặc A = P.h trong đó:

  • A là công cơ học (J)
  • F, P là lực tác dụng lên vật (N)
  • S, h là quãng đường vật dịch chuyển (m)

2. Công suất

Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. Công thức tính công suất là A = W/t trong đó:

  • A là công suất (W)
  • W là công thực hiện (J)
  • t là thời gian thực hiện công (s)

3. Cơ năng

Cơ năng là khả năng của một vật thực hiện công cơ học. Cơ năng của vật bằng tổng của thế năng và động năng.

4. Cấu tạo chất

Cấu tạo chất được thể hiện qua các nguyên tử và phân tử riêng biệt. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách và chuyển động không ngừng. Nhiệt độ càng cao, các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.

5. Nhiệt năng

Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng cách thực hiện công hoặc truyền nhiệt.

6. Nhiệt lượng

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hoặc mất bớt trong quá trình truyền nhiệt. Đơn vị của nhiệt lượng là Joule (J).

7. Dẫn nhiệt

Nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt. Chất rắn là loại chất dẫn nhiệt tốt nhất, trong đó kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. Trong khi đó, chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém hơn.

8. Đối lưu

Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng dòng chất lỏng hoặc chất khí. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.

9. Bức xạ nhiệt

Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả trong chân không.

10. Công thức tính nhiệt lượng

Nhiệt lượng của một vật phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật. Công thức tính nhiệt lượng là Q = m.c.Δt trong đó:

  • Q là nhiệt lượng thu vào của vật (J)
  • m là khối lượng của vật (kg)
  • c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K)
  • Δt là độ tăng nhiệt độ của vật (°C hoặc °K)

11. Nguyên lý truyền nhiệt

Khi có hai vật truyền nhiệt cho nhau, nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho đến khi nhiệt độ hai vật bằng nhau. Nhiệt lượng vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào.

B. Bài tập ôn thi học kỳ 2 Vật lý 8

I. Tự luận

Câu 1. Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng. Nêu ví dụ về sự chuyển hóa từ dạng cơ năng này sang dạng cơ năng khác.

Câu 2. Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Cho ví dụ về sự biểu hiện của định luật trên trong các hiện tượng cơ và nhiệt đã học.

Câu 3. Công suất là gì? Viết công thức tính công suất? Cho biết tên của các đại lượng trong công thức và đơn vị đo?

Câu 4. Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên, đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức?

Câu 5. Viết công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra? Cho biết tên các đại lượng trong công thức và đơn vị đo.

Câu 6. Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có nghĩa là gì? Nếu cung cấp cho 1kg nước một nhiệt lượng là 21000J thì nước nóng lên thêm bao nhiêu độ?

Câu 12. Kể ra các cách truyền nhiệt mà em biết? Nêu hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí và trong chân không.

Câu 13. Tại sao về mùa đông, nếu mặc nhiều áo mỏng ta sẽ có cảm giác ấm hơn so với mặc một chiếc áo dày?

Câu 14. Tại sao trong ấm điện dùng để đun nước, dây đun được đặt ở dưới, gần sát đáy ấm mà không được đặt ở trên?

Câu 15. Vì sao phích (bình thủy) lại được chế tạo hai lớp vỏ thủy tinh?

Câu 16. Về mùa nào chim thường hay đứng xù lông? Vì sao?

Câu 17. Mở lọ đựng nước hoa trong lớp. Sau vài giây, cả lớp đều ngửi thấy mùi nước hoa. Hãy giải thích?

Câu 18. Tại sao xoong, nồi thường làm bằng kim loại còn bát đĩa thường làm bằng sứ?

Câu 19. Vào lúc trời lạnh, sờ vào một vật bằng kim loại và sờ vào một vật bằng gỗ. Sờ vào vật nào tay có cảm giác lạnh hơn? Giải thích.

II. Trắc nghiệm

Mỗi câu trả lời đúng 1 điểm

Câu 1. Sử dụng mặt phẳng nghiêng dài 4m để đưa vật lên cao 2m thì:
A. Được lợi hai lần về lực kéo.
B. Bị thiệt hai lần về lực kéo.
C. Được lợi hai lần về đường đi.
D. Được lợi hai lần về công.

Câu 2. Một quả bưởi đang ở trên cây, năng lượng của quả bưởi tồn tại ở dạng:
A. Thế năng đàn hồi.
B. Thế năng hấp dẫn.
C. Động năng.
D. Không có năng lượng.

Câu 3. Vận động viên đang chạy bộ, năng lượng của vận động viên tồn tại ở dạng nào?
A. Thế năng đàn hồi.
B. Thế năng trọng trường.
C. Động năng.
D. Một dạng năng lượng khác.

Câu 4. Tại sao khi đốt nến, khói lại bay lên cao?
A. Sự đối lưu của các lớp không khí.
B. Sự dẫn nhiệt của các lớp không khí.
C. Sự bức xạ của các lớp không khí.
D. Cả ba nguyên nhân trên.

Câu 5. Mùa đông, khi ngồi bên lò sưởi ta thấy ấm áp. Năng lượng nhiệt của bếp lửa đã truyền tới người chủ yếu bằng cách nào?
A. Dẫn nhiệt.
B. Đối lưu.
C. Bức xạ nhiệt.
D. Cả ba cách trên.

Câu 6. Nhiệt lượng là
A. Tổng các phân tử cấu tạo nên vật.
B. Hiệu các phân tử cấu tạo nên vật.
C. Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng của vật nhận thêm vào hoặc mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

Câu 7. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh hơn thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?
A. Nhiệt độ.
B. Thể tích.
C. Nhiệt năng.
D. Khối lượng.

Câu 8. Người ta thường làm chất liệu sứ để làm bát ăn cơm, bởi vì:
A. Sứ lâu hỏng.
B. Sứ cách nhiệt tốt.
C. Sứ dẫn nhiệt tốt.
D. Sứ rẻ tiền.

Câu 9. Nước biển mặn vì sao?
A. Các phân tử nước biển có vị mặn.
B. Các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.
C. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
D. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.

Câu 10. Khi nén không khí trong một chiếc bơm xe đạp thì:
A. Khoảng cách giữa các phân tử không khí giảm.
B. Số phân tử không khí trong bơm giảm.
C. Khối lượng các phân không khí giảm.
D. Kích thước các phân không khí giảm.

Câu 11. Trong các vật sau đây: Vật A có khối lượng 0,5kg ở độ cao 2m; vật B có khối lượng 1kg ở độ cao 1,5m; vật C có khối lượng 1,5kg ở độ cao 3m. Thế năng của vật nào lớn nhất?
A. Vật B.
B. Vật A.
C. Ba vật có thế năng bằng nhau.
D. Vật C.

Câu 12. Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên, mất hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là:
A. 720W.
B. 12W.
C. 180W.
D. 360W.

Câu 13. Một viên đạn đang bay có những dạng năng lượng nào?
A. Động năng, thế năng.
B. Nhiệt năng.
C. Thế năng, nhiệt năng.
D. Động năng, thế năng và nhiệt năng.

Câu 14. Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước, thấy nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên. Lí do nào sau đây là đúng?
A. Do hiện tượng truyền nhiệt.
B. Do hiện tượng đối lưu.
C. Do hiện tượng bức xạ nhiệt.
D. Do hiện tượng dẫn nhiệt.

Câu 15. Cánh máy bay thường được quyét ánh bạc để:
A. Giảm ma sát với không khí.
B. Giảm sự dẫn nhiệt.
C. Liên lạc thuận lợi hơn với các đài ra đa.
D. Ít hấp thụ bức xạ nhiệt của mặt trời.

Câu 16. Bỏ một chiếc thìa vào một cốc đựng nước nóng thì nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều tăng.
B. Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm.
C. Nhiệt năng của thìa giảm, của nước trong cốc tăng.
D. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều không đổi.

Câu 17. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở môi trường nào?
A. Khí và rắn.
B. Lỏng và rắn.
C. Lỏng và khí.
D. Rắn, lỏng, khí.

C. Ma trận đề thi học kỳ 2 Vật lý 8

Mức độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN KQ TL TN KQ TL TN KQ TL TN KQ TL
Cơ năng số câu số điểm % -Nhận biết CT tính công suất. -Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các dụng cụ điện. Biết được động năng càng lớn khi nào Vận dụng các công thức tính công và công suất để làm các bài tập 2 1 0,5đ 1 0,5đ 1 1,5đ
Cấu tạo phân tử của các chất số câu số điểm % Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng Giải thích được 1 số hiện tượng xảy ra do phân tử, nguyên tử có khoảng cách và chuyển động không ngừng 1 0,5đ 1 2 1,5đ – 15%
Nhiệt năng. Phương trình cân bằng nhiệt số câu số điểm % Nêu được khái niệm nhiệt lượng. Hiểu được 3 cách truyền nhiệt và tìm được VD. Vận dụng PTCB nhiệt để làm bài tập 2 2 1 2,5đ 5 4,5đ 45%
TS câu TS điểm Tỉ lệ % 5 20% 3 1,5đ 15% 5 6,5đ 60% 13 10đ 100%

Đây là một phần nhỏ trong Đề cương ôn thi học kỳ 2 Vật lí 8. Các bạn có thể tải file đề cương đầy đủ để nắm bắt kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ 2.

Chúc các bạn ôn tập hiệu quả và đạt được kết quả cao trong kỳ thi!

Để biết thêm thông tin chi tiết, hãy truy cập Izumi.Edu.VN.

FEATURED TOPIC