CÂU TƯỜNG THUẬT (REPORTED SPEECH) – KIẾN THỨC VÀ BÀI TẬP KÈM ĐÁP ÁN

Câu tường thuật, hay còn được gọi là câu gián tiếp, là một khía cạnh ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, được sử dụng trong cả bài thi và giao tiếp hàng ngày.

Đây không phải là một khái niệm khó hiểu, nhưng nó thường gây nhầm lẫn cho việc chuyển đổi câu tường thuật. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cấu trúc ngữ pháp này.

I. Khái niệm câu tường thuật là gì?

Câu tường thuật, hay còn gọi là câu gián tiếp, được hiểu là việc diễn tả lại một sự việc hoặc lời nói của người khác một cách gián tiếp. Các câu tường thuật này thường xuất hiện trong cuộc sống hàng ngày hoặc trong các bài phát biểu.

Ví dụ: Nam nói rằng anh ấy muốn sống ở Hà Nội.

II. Các bước chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật

Bước 1: Chọn động từ tường thuật

Có nhiều động từ tường thuật trong tiếng Anh, như “told”, “asked”, “said” và nhiều hơn nữa. Tuy nhiên, chúng ta thường chỉ sử dụng các động từ “asked”, “told” và “said”, tương ứng với dạng quá khứ của các động từ “ask”, “tell” và “say”.

Ví dụ: Manh told Quynh… (Mạnh nói với Quỳnh…)

Bước 2: Đổi thì cho động từ

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta cần chuyển đổi thì của động từ. Quy tắc lùi thì như sau:

  • Thì hiện tại đơn -> Thì quá khứ đơn
  • Thì hiện tại tiếp diễn -> Thì quá khứ tiếp diễn
  • Thì hiện tại hoàn thành -> Thì quá khứ hoàn thành
  • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn -> Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
  • Thì quá khứ đơn -> Thì quá khứ đơn
  • Thì quá khứ hoàn thành -> Thì quá khứ hoàn thành

Bước 3: Đổi lại các đại từ và tính từ sở hữu

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta cần thay đổi các đại từ và tính từ sở hữu theo quy tắc như sau:

  • Tân ngữ: Me -> Him/Her, Us -> Them
  • Tính từ sở hữu: My -> His/Her, Our -> Their
  • Đại từ sở hữu: Mine -> His/Hers, Ours -> Theirs
  • Đại từ nhân xưng: I -> He/She, We -> They

Ví dụ: Minh told Vuong… (Mạnh nói với Quỳnh…)

Bước 4: Đổi các từ chỉ thời gian, nơi chốn

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta cần thay đổi các từ chỉ thời gian và nơi chốn.

Cùng tìm hiểu cách chuyển trạng từ chỉ thời gian và địa điểm:

  • Trạng từ chỉ địa điểm: Here -> There
  • Trạng từ chỉ thời gian: Now -> Then, Today -> That day, Tomorrow -> The next day, Yesterday -> The day before/The previous day

III. Các loại câu tường thuật thông thường

  1. Câu tường thuật thông thường:

Cấu trúc: S+ say/said + (that)+S+V

Ví dụ: Ngoc said to Lan… (Ngọc nói với Lan…)

  1. Câu tường thuật dạng câu hỏi:

a. Câu hỏi Yes/No (Yes/No question):

Cấu trúc: S + Asked (+O) /Wondered/ Wanted/ Wanted to know + If/Whether + S+ V

Ví dụ: “Are you fine?” Vang said… (Vang hỏi tôi liệu tôi có khỏe không.)

b. Câu hỏi có từ để hỏi (Wh- question):

Cấu trúc: S + Asked (+O)+ Wondered +Wanted to know + Wh-Words + S+ V

Ví dụ: “Where are you going on vacation?” Lan asked… (Lan hỏi tôi tôi đang đi nghỉ ở đâu.)

  1. Câu mệnh lệnh:

a. Câu mệnh lệnh khẳng định:

Cấu trúc: S + told + O + to – infinitive

Ví dụ: “Please wait for me here, Lan”. Diep said… (Diep nói với Lan hãy đợi anh ta ở đây.)

b. Câu mệnh lệnh phủ định:

Cấu trúc: S + told + O + not to – infinitive

Ví dụ: “Don’t touch me!” Lan said… (Lan nói đừng chạm vào tôi.)

c. Câu điều kiện:

Cấu trúc đối với câu điều kiện loại 1:

S said/told (that) If + S + V_ed, S + would + V

Ví dụ: She said that if she had money she would buy that dress… (Cô ấy nói nếu cô ấy có tiền, cô ấy sẽ mua cái váy đó.)

Cấu trúc đối với câu điều kiện loại 2 và 3:

S said/told (that) If + S + V-ed, S + would + V

S said/told (that) If + S + had + V-PII, S + would + have + V-PII

Ví dụ: She said if she had known you were coming, she would have bought more cakes… (Cô ấy nói nếu cô ấy biết bạn đến, cô ấy đã mua nhiều bánh hơn.)

IV. Bài tập vận dụng về câu tường thuật

  1. Bài tập: Hãy chuyển các câu sau thành câu tường thuật:

  2. “I have been working on this project for three months,” said Jack.

  3. “I will be studying abroad next year,” said Sarah.

  4. “I had already finished my homework by the time she came over,” said Tom.

  5. “I would like to go on vacation next month,” said Mary.

  6. “I am going to the party tonight,” said Peter.

Đáp án:

  1. Jack said that he had been working on that project for three months.

  2. Sarah said that she would be studying abroad the following year.

  3. Tom said that he had already finished his homework by the time she came over.

  4. Mary said that she would like to go on vacation the next month.

  5. Peter said that he was going to the party that night.

  6. Viết lại các câu sau:

  7. “Where is my umbrella?” Huong asked.

  8. “How are you?” Lee asked Jack.

  9. Vinh asked, “Do I have to do it?”

  10. “Where have you been?” the father asked her son.

  11. “Which dress do you like best?” Lien asked her boyfriend.

  12. “What are they doing?” Tran asked.

  13. “Are you going to the cinema?” Tram asked me.

  14. The teacher asked, “Who speaks Japanese?”

  15. “How do you know that?” Tinh asked me.

  16. “Has Caron talked to Kevin?” Mr. Hoa asked me.

Đáp án:

  1. Huong asked where her umbrella was.

  2. Lee asked Jack how he was.

  3. Vinh asked if he had to do it.

  4. The father asked his son where he had been.

  5. Lien asked her boyfriend which dress he liked best.

  6. Tran wanted to know what they were doing.

  7. Tram wanted to know if I was going to the cinema.

  8. The teacher wanted to know who spoke Japanese.

  9. Tinh asked me how I knew that.

  10. Mr. Hoa asked me if Caron had talked to Kevin.

  11. Chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật:

  12. “Stop talking, Jill!” the teacher said.

  13. “Be patient!” Xuan said to Minh.

  14. “Get out of here!” Cam said to him.

  15. “Hurry up!” Quoc said to us.

  16. “Give me the key!” Linh told Quoc.

  17. “Play it again, Cole!” he said.

  18. “Stand up, Bui!” she said.

  19. “Fill in the form, Mr.Jack.” the receptionist said.

  20. “Take off your shoes!” Ly told Binh.

  21. “Mind your own business,” Loc told Xuan.

Đáp án:

  1. The teacher told Jill to stop talking.

  2. Xuan told Minh to be patient.

  3. Cam told him to get out of there.

  4. Quoc told us to hurry up.

  5. Linh asked Quoc to give her the key.

  6. He asked Cole to play it again.

  7. She asked Bui to stand up.

  8. The receptionist asked Jack to fill in the form.

  9. Ly told Binh to take off his shoes.

  10. Loc told Xuan to mind her own business.

  11. Chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật:

  12. “Do you enjoy listening to music?” Xuan asked Loc.

  13. Lam said to me “Can you speak French?”

  14. “I don’t like this blue cap,” Tuyet said.

  15. Bien said to me “I haven’t finished my housework”.

  16. “I must go home for the dinner”, Tim said.

  17. “I have just received a gift from my uncle.” My girlfriend said.

  18. “Do your sister go to the same school with you?” Le asked Dinh.

  19. “If the weather is fine, I go on vacation to Hue,” Jayce said.

  20. “What would you do if you had 25 billion dollars?” I asked her.

  21. “You will be surprised if Hoa passes the exam.”, Vinh said.

Đáp án:

  1. Xuan asked Loc if he enjoyed listening to music.
  2. Lam asked me if I could speak French.
  3. Bien told me he hadn’t finished his housework.
  4. Tuyet told me that she didn’t like that blue cap.
  5. Tim told me that she must go home for the dinner.
  6. My girlfriend told me that she had just received a gift from her uncle.
  7. Le asked Dinh whether her sister and he went to the same school.
  8. Jayce said that if the weather was fine, he would go on vacation to Hue.
  9. I asked her what she would do if she had 25 billion dollars.
  10. Vinh said that I would be surprised if Hoa passed the exam.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về câu tường thuật và cách chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật. Chúc bạn thành công!

FEATURED TOPIC