Đề cương ôn tập hóa học lớp 10 học kì 2 – Đại bàng Hóa Học 10

Hóa học lớp 10 là một môn học quan trọng và đòi hỏi sự nắm vững kiến thức cơ bản. Để giúp các bạn ôn tập môn học này một cách hiệu quả, chúng tôi tổng hợp và biên soạn đề cương ôn tập môn Hóa học lớp 10 học kì 2. Bạn sẽ tìm thấy cấu trúc và các bài tập theo từng dạng phù hợp. Đề cương này sẽ giúp bạn ôn tập một cách dễ dàng, nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi giữa kì và cuối kì 2.

A. Đề ôn thi học kì 2 hóa 10 năm 2021 miễn phí

  • Đề thi hóa 10 học kì 2 năm học 2020 – 2021 Đề 1
  • Đề thi hóa 10 học kì 2 năm học 2020 – 2021 Đề 2
  • Bộ 10 đề thi Hóa học kì 2 lớp 10 năm 2020 – 2021

B. Tài liệu ôn thi học kì 2 hóa 10 năm 2022

  • Các chuỗi phản ứng hóa học lớp 10 Chương Oxi lưu huỳnh
  • Chuỗi phản ứng hóa học lớp 10 Chương Halogen
  • Phương trình oxi hóa khử
  • Công thức giải nhanh Hóa học 10

B. Ôn tập học kì 2 môn Hóa lớp 10

Câu 1: Viết chuỗi phản ứng:

Một số phản ứng hay gặp của lưu huỳnh.

1/ S+ O2 → SO2
2/ H2 + S → H2S
3/ 2K +S→ K2S
4/ H2S + 2KOH → K2S + H2O
5/ H2S + KOH → KHS + H2O
6/ H2S + CuSO4 → CuS ↓ + H2SO4
7/ H2S + 4Br2+ 4H2O→ H2SO4 + 8HBr
8/ 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
9/ 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
10/ H2S + Cl2→ S + 2HCl
11/ 2 SO2 + O2 → 2SO3
12/ SO3 + H2O → H2SO4
13/ SO2 +2 KOH → K2SO3 + H2O
14/ SO2 + KOH→ KHSO3
15/ SO2 + 2Mg → S + 2MgO
16/ SO2 + Br2+ 2H2O → H2SO4 + 2HBr
17/ SO2 + Cl2+ 2H2O→ H2SO4 + 2HCl
18/ 2FeS2 +11/2 O2→ 4SO2 + Fe2O3
19/ Na2SO3+ H2SO4→ Na2SO4 + SO2 +H2O
20/ FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
21/ Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4

Chuỗi 1: FeS2 → SO2 →S→ H2S→ S → FeS → H2S → H2SO4 → CuSO4 → H2SO4 → SO2 → K2SO3 → K2SO4

Đáp án hướng dẫn giải (các bạn học sinh tự ghi điều kiện phản ứng)

FeS2 + O2 → SO2 + Fe2O3
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
H2 + S ⟶ H2S
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
Fe + S → FeS
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
CuSO4 + 2H2O → Cu(OH)2 + H2SO4
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
2K2SO3 → 2K2SO2 + O2
2K2SO3 + O2 → 2K2SO4

Chuỗi 2: SO2 → H2SO4 → SO2 → SO3 → H2SO4 → ZnSO4 → ZnS → H2S → S → H2S → H2SO4 → FeSO4 → Fe2(SO4)3 → Na2SO4

Đáp án hướng dẫn giải (các bạn học sinh tự ghi điều kiện phản ứng)
S + O2 → SO2
SO2 + O2 + H2O → H2SO4
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
2SO2 + O2 → 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
3ZnSO4 + 4NaS → 4NaSO3 + 3ZnS
ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S
SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O
S + H2 → H2S
H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4

Chuỗi 3: Na → Na2S→ H2S → S → SO2 → SO3→ H2SO4→ HCl→ CuCl2→ HCl → H2S→SO2 → Na2SO3→ SO2 → Na2SO3→ Na2SO4 → BaSO4

Hướng dẫn hoàn thành chuỗi phản ứng:
2Na + S → Na2S
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O
S + O2 SO2
2SO2 + O2 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CuCl2 + H2S → CuS↓ + HCl
S + 2HCl → H2S + Cl2
2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Na2SO3+ H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Na2SO3+ H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

Câu 2: Viết các phản ứng các chất với dd H2SO4 loãng và H2SO4 đặc, nóng?

1/ Fe + H2SO4 loãng…..
2/ FeO + H2SO4 loãng…..
3/ Fe2O3 + H2SO4 loãng…..
4/ Fe3O4 + H2SO4 loãng…..
5/ Fe(OH)3 + H2SO4 loãng…..
6/ Fe(OH)2 + H2SO4 loãng…..
7/ Fe + H2SO4 đặc….+ SO2↑…+……………………………..
8/ FeO + H2SO4 đặc….+ SO2……+……………………………
9/ Fe2O3 + H2SO4 đặc…..
10/ Fe3O4 + H2SO4 đặc….+ SO2 +……………………………….
11/ Fe(OH)3 + H2SO4 đặc…….
12/ Fe(OH)2 + H2SO4 đặc….+ SO2 +……………………………….
13/ C + H2SO4 đặc…… + SO2 +……………………………….
14/ P + H2SO4 đặc…….+ SO2 + ……………………………….
15/ C + H2SO4 đặc…… .+ SO2 + ……………………………….
16/ NaBr + H2SO4 đặc……+ SO2 + ……………………………….
17/ FeCO3 + H2SO4 đặc……+ SO2 + ………………………………

Câu 3: Toán cho Kim loại tác dụng với Lưu Huỳnh?

Bài 1: Đun nóng hỗn hợp gồm 0,65 gam bột Kẽm với 0,224 gam bột Lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí.

a/ Sau phản ứng thu được chất nào? Tính khối lượng của chúng?
b/ Nếu đun hỗn hợp trên ngoài không khí, tính khối lượng các chất thu được?

Đáp án hướng dẫn giải

nZn = 0,01 mol; nS = 0,007 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Zn + S → ZnS
0,07 → 0,07 → 0,07 (mol)
Khối lượng các chất sau phản ứng:
mZn(dư) = (0,01 – 0,007). 65 = 0,195 gam.
mZnS = 0,007.97 = 0,679g.

Bài 2: Đun nóng hỗn hợp gồm 1,62 gam bột Nhôm với 2,4 gam bột Lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí.

a/ Sau phản ứng thu được chất nào? Tính khối lượng của chúng?
b/ Nếu đun hỗn hợp trên ngoài không khí, tính khối lượng các chất thu được?

Đáp án hướng dẫn giải

Phương trình hóa học:
2Al + 3S → Al2S3
nAl = 1,62/27 = 0,06 mol
nS = 2,4/32 = 0,075 mol
Vì 0,06/2 > 0,075/3
= > Sau phản ứng Al dư, S hết
Ta thu dc Al dư và Al2S3 sau phản ứng
nAl2S3 = 0,075/3 = 0,025 mol
= > mAl2S3 = 0,025.150 = 3,75 (g)
nAl dư = 0,06 – 0,075.2/3 = 0,01 mol
= > mAl dư = 0,01.27 = 0,27 (g)

Bài 3: Đun nóng 8 gam hh Y gồm Mg, S (không có không khí) thu được hh rắn A. Cho A vào dd HCl dư thu được 4,48 lít hh khí B (đktc). Tính khối lượng chất trong Y?

Đáp án hướng dẫn giải

mMg= 4,8g; mS= 3,2gm
Giải thích các bước giải:
Gọi nMg =a; nS = b ⇒ 24a + 32b =8 (1)
Do cho hỗn hợp A tác dụng với HCl thu được hỗn hợp khí, nên Mg dư
Mg + S → MgS
b → b
Suy ra nMgdư = a − mol
MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S
b → b
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
a−b a−b
⇒nkhí = nH2S + nH2 = b + a − b = a = 4,48/22,4 = 0,2 (2)
Thay (2) vào (1), ta được b = 0,1 mol
Vậy, trong Y chứa: mMg = 0,2.24 = 4,8g; mS = 3,2g

Bài 4: Đun nóng 35,6 gam hh Y gồm Zn, S (không có không khí) thu được hh rắn A. Cho A vào dd HCl dư thu được 8,96 lít hh khí B (đktc). Tính khối lượng chất trong Y?

Đáp án hướng dẫn giải

Phương trình hóa học:
Zn + S → ZnS
ZnS + 2HCl → ZnCl2 + H2S
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
x mol x mol y mol y mol
ZnSO4 + H2SO4 → ZnSO4 + H2S
x mol → x mol
ZnSO4 + H2SO4 → ZnSO4 + H2S
x mol → y mol
Ta có hệ phương trình :
65x + 56y = 35,6
x + y=8,96/22,4 = 0,4
Giải hệ phương trình => x = 0,04 (mol), y = 0,02 (mol).
Vậy mZn = 0,04.65 = 2,6g
mS = 35,6 − 26 = 9,6 g

Bài 5: 1,1 gam hỗn hợp bột Al và Fe tác dụng đủ với 1,28 gam bột S. Tính khối lượng Al, Fe?

Đáp án hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng hóa học:
Fe + S → FeS
2Al + 3S → Al2S3

Gọi x, y tương ứng là số mol Fe và Al.
56x + 27y = 1,1
x + 1,5y = 1,28/32 = 0,04
Giải hệ phương trình trên ta thu được: x = 0,01; y = 0,02 mol.
Vậy: mFe = 56 gam
mAl = 54 gam

Câu 6: Nung nóng 3,72 gam hh Zn, Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít khí (đktc). Tính % khối lượng các kim loại?

Đáp án hướng dẫn giải

Gọi x là số mol của Zn, y là số mol của Fe.
Phương trình hóa học:
Zn + S → ZnS
Fe + S → FeS
Lập hệ phương trình:
x + y = 3,72/65 = 0,057 mol
xS + yS = (1,344/22,4) => x+ y = 0,06 mol
Giải hệ phương trình trên ta

FEATURED TOPIC