Ôn tập Hóa học 10: Bảng Tuần Hoàn và Định Luật Tuần Hoàn

Xin chào các bạn! Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập chương 2 – Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học và Định Luật Tuần Hoàn. Chương này rất quan trọng để hiểu rõ về cấu trúc và tính chất của các nguyên tố hóa học. Hãy cùng tôi tìm hiểu nhé!

Tóm tắt lý thuyết

Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong Bảng Tuần Hoàn

  • Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
  • Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng (chu kì).
  • Các nguyên tố có số e hoá trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành 1 cột (nhóm).

Ô nguyên tố

  • Mỗi nguyên tố được xếp vào 1 ô gọi là ô nguyên tố.

Chu kì

  • Mỗi hàng là 1 chu kì.
  • Có 3 chu kì nhỏ: 1, 2, 3.
  • Có 4 chu kì lớn: 4, 5, 6, 7.
  • Nguyên tử các nguyên tố thuộc 1 chu kì có số lớp e như nhau.

Nhóm

  • Nhóm A: Gồm chu kì nhỏ và chu kì lớn, từ IA → VIIIA.
    • Nguyên tố s thuộc nhóm IA, IIA.
    • Nguyên tố p thuộc nhóm IIIA đến VIIIA.
  • Nhóm B: (IIIB → VIIIB; IB, IIB)
    • Nguyên tố d, f thuộc chu kì lớn.

Cấu hình electron nguyên tử

  • Số e ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở mỗi chu kì tăng từ 1 → 8, thuộc các nhóm từ IA → VIIIA. Cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố biến đổi tuần hoàn.

Sự biến đổi tuần hoàn tính KL, PK, Rnguyên tử, giá trị Độ âm điện

  • Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tử đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của Điện tích hạt nhân nguyên tử.

Định luật tuần hoàn

Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tử đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của Điện tích hạt nhân nguyên tử.

Bài tập minh họa

Bài 1:
Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tốt Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức M, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là:

Hướng dẫn:
CT oxit cao nhất là YO3. ⇒ Y có hóa trị cao nhất với oxy = 6. Vậy Y ở nhóm VIA, chu kỳ 3. Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4. ZY là 16 (S) ⇒ MY : MS. Mặt khác: (frac{M}{M+32}=frac{63,64}{100}Rightarrow M=56 (Fe))

Bài 2:
Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 (biết ZX

Hướng dẫn:
Do X và Y liên tiếp trong bảng tuần hoàn ⇒ pY – pX = 1. Mà: (pX + eX) + (pY + eY) = 66 ⇒ pX + pY = 33. ⇒ pX = 16 (S); pY = 17 (Cl).

Bài 3:
Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Bán kính của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự:

Hướng dẫn:

  • Cấu hình electron của:
    • M: 1s2 2s2 2p6 3s1 ⇒ M là kim loại nhóm IA, chu kì 3.
    • X: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 ⇒ X là phi kim nhóm VII A, chu kỳ 3.
    • Y: 1s2 2s2 2p5 ⇒ Y là phi kim nhóm VII A, chu kỳ 2.
    • R: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 ⇒ R là kim loại nhóm IA, chu kỳ 4.
  • Theo định luật tuần hoàn, R tăng theo chiều điện tích hạt nhân trong 1 nhóm và giảm theo chiều điện tích hạt nhân trong một chu kỳ.
    ⇒ RR > RM > RX > RY

Đến đây là kết thúc phần ôn tập chương 2 – Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học và Định Luật Tuần Hoàn. Hy vọng với những kiến thức này, các bạn đã nắm vững và tự tin hơn trong học tập. Đừng quên truy cập Izumi.Edu.VN để tìm hiểu thêm về các khóa học hấp dẫn khác nhé! Chúc các bạn thành công!

FEATURED TOPIC