Bài tập Hóa học lớp 8 nâng cao số 1: Những bài tập khó bạn không nên bỏ qua

Bạn là học sinh lớp 8 và đang tìm kiếm những bài tập Hóa học nâng cao để rèn luyện kiến thức? Hãy cùng tìm hiểu những bài tập hóa học lớp 8 nâng cao số 1 dưới đây. Đây là những bài tập hay và khó mà bạn không nên bỏ qua.

Bài 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng

Để hoàn thành các phương trình phản ứng sau, bạn cần biết tên chất và cấu trúc phân tử của chúng:

  1. Fe2O3 + CO → 2Fe + CO2
  2. AgNO3 + Al → Al(NO3)3 + Ag
  3. HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2
  4. C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O
  5. NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4.
  6. FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
  7. KOH + Al2(SO4)3 → K2SO4 + Al(OH)3
  8. CH4 + O2 + 2H2O → CO2 + 6H2
  9. Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe
  10. FexOy + (y-x)CO → xFeO + (y-x)CO2

Bài 2: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A

Cho hỗn hợp 2 kim loại Na và Fe vào một lượng nước (lấy dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được 160 gam dung dịch A và một lượng khí phản ứng vừa đủ với 40 gam bột Đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.

Bài 3: Nhận biết các lọ mất nhãn

Hãy nhận biệt các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học CaO, P2O5, Al2O3 (Viết phương trình phản ứng nếu có)

Bài 4: Lập phương trình hóa học

Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:

FeS2 + O2 → SO2 + Fe2O3
FexOy + CO → FeO + CO2
FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O
KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O

Bài 5: Xác định tỉ lệ mol của hỗn hợp X

Hỗn hợp X chứa a mol CO2, b mol H2 và c mol SO2. Hỏi a, b, c phải có tỉ lệ như thế nào để tỉ khối của X so với khí oxi bằng 1,375.

Bài 6: Tính công thức hóa học của chất rắn B và A

a. Nung hoàn toàn 15,15 gram chất rắn A một thời gian thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,75% Nitơ còn lại là Kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B.

b. Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8. Xác định công thức phân tử của hợp chất khí X (Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức phân tử của X)

Bài 7: Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy

Nung không hoàn toàn 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 17,3 gam chất rắn A và khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào bình 1 đựng 4,96 gam Phốt pho phản ứng xong dẫn khí còn lại vào bình 2 đựng 0,3 gam Cacbon để đốt. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy và số phân tử, khối lượng của các chất trong mỗi bình sau phản ứng.

Bài 8: Xác định số proton trong nguyên tử R

Biết tổng số các loại hạt proton, electron và nơtron trong nguyên tử R là 28, trong đó số hạt không mang điện là 10. Xác định số proton trong nguyên tử R.

Bài 9: Xác định công thức hóa học của chất hữu cơ X

Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất hữu cơ X có công thức tổng quát CxHy (x, y nguyên dương) trong bình oxi, thu được 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Xác định công thức hóa học của chất hữu cơ X. Biết khối lượng mol của chất hữu cơ X là 44 (gam/mol)

Bài 10: Xác định kim loại M

Cho 4,8 gram một kim loại M vào dung dịch chứa 24,5 gam axit sunfuric H2SO4. Biết lượng H2SO4 đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết để phản ứng hết với lượng kim loại M trên. Xác định kim loại M.

Bài 11: Xác định lượng MgSO4.7H2O kết tinh

Xác định lượng MgSO4.7H2O kết tinh khi làm lạnh 1642 gram dung dịch bão hòa từ 100oC xuống 0oC. Biết độ tan của MgSO4 ở 100oC và 0oC lần lượt là 73,8 gram và 20 gram.

Bài 12: Kiểm tra sự tan của hỗn hợp kim loại

Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gram. Hoà tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M. Chứng tỏ rằng hỗn hợp này hoàn toàn tan.

a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết.

b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?

c) Trong trường hợp (a) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gram CuO.

Bài 13: Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu

Để khử hoàn toàn 40 gram hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).

a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Bài 14: Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng

Cho 25 gram dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ tác dụng với 51 gram dung dịch H2SO4 0,2M (có thể tích 52 ml). Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng.

Bài 15: Tính khối lượng KClO3 tách ra khỏi dung dịch

Có bao nhiêu gram KClO3 tách ra khỏi dung dịch khi làm lạnh 350 gram dung dịch KClO3 bão hòa ở 80°C xuống 20°C. Biết độ tan của KClO3 ở 80°C và 20°C lần lượt là 40 gram/100 gram nước và 8 gram/100 gram nước.

Bài 16: Xác định khối lượng của từng chất

Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:

Cho 11,2 gram Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.

Cho m gram Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.

Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Hãy tính m?

Bài 17: Tính tỷ lệ phản ứng

Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.

a. Tính tỷ lệ a/b.

b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.

Hướng dẫn giải bài tập

Đối với từng bài tập, bạn cần nắm vững kiến thức về phản ứng hóa học và tính toán hóa học. Cách giải sẽ được trình bày chi tiết để bạn dễ hiểu và áp dụng vào thực tế.

Đừng bỏ lỡ cơ hội rèn luyện kiến thức và trau dồi kỹ năng giải bài tập Hóa học. Hãy thử sức với những bài tập này và tìm ra câu trả lời chính xác nhất. Chúc bạn thành công!

Nguồn: Izumi.Edu.VN.

FEATURED TOPIC