Các chính sách định cư Úc mới năm 2024 và ảnh hưởng đến bạn như thế nào?

Trong quá khứ, Chính phủ Úc đã tiến hành thay đổi các chính sách định cư Úc. Sự thay đổi này đã mở ra cơ hội mới cho mọi người. Nếu bạn đang sống ở Úc hoặc có kế hoạch xin visa định cư Úc trong năm 2024, hãy đọc phần 2 của bài viết này để cập nhật thông tin quan trọng và xác định loại visa phù hợp cho mình!

Đặc biệt, đừng bỏ qua phần 6 của bài viết. Tại đây, chuyên viên di trú tư vấn visa định cư Úc tại VEM sẽ cung cấp cho bạn nhiều kiến thức bổ ích! Điều này sẽ giúp bạn tiến gần hơn đến ước mơ định cư Úc!

Các diện định cư Úc năm 2024

Trước khi xin visa định cư Úc, bạn cần biết rằng chính sách định cư Úc được chia thành nhiều diện và nhiều loại khác nhau. Vì vậy, bạn và gia đình sẽ có nhiều loại visa định cư Úc để lựa chọn. Để giúp bạn tìm hiểu dễ dàng hơn, VEM đã chia thành 6 nhóm visa:

  • Visa đầu tư – kinh doanh (Business and investment visas): giúp các nhà đầu tư có nhiều cơ hội đầu tư hấp dẫn tại Úc.

  • Visa 188A (Innovation Stream): visa tạm trú diện kinh doanh đổi mới.

  • Visa 188B (Investor stream): visa tạm trú diện đầu tư trái phiếu Úc.

  • Visa 188C (Significant Investor stream): visa tạm trú diện đầu tư trọng yếu.

  • Visa 188D (Premium Investor stream): visa tạm trú diện đầu tư cao cấp (hiện đã ngừng nhận hồ sơ mới).

  • Visa 188E (Entrepreneur stream): visa tạm trú diện doanh nhân khởi nghiệp.

  • Visa 132 (Business Talent visa): visa giúp các nhà đầu tư tài năng được thường trú Úc ngay lập tức (đã ngừng nhận hồ sơ visa mới).

  • Visa hôn nhân (Partner Visa): giúp bạn và người thương được định cư tại Úc.

  • Visa 300 (Prospective Marriage visa): diện đính hôn.

  • Visa 309/100 (Partner (Provisional) visa): diện kết hôn nộp ngoài nước Úc.

  • Visa 820/801 (Partner Visa (Temporary)): diện kết hôn nộp trong nước Úc.

  • Visa thân nhân (Family visa)

  • Bảo lãnh cha mẹ (Parent Visa): cha mẹ được bảo lãnh đến Úc để đoàn tụ với con cái.

  • Visa 103 (Parent visa): bảo lãnh cha mẹ không đóng tiền.

  • Visa 143 (Contributory Parent visa): bảo lãnh cha mẹ đóng tiền toàn phần.

  • Visa 173 (Contributory Parent (Temporary) visa): bảo lãnh cha mẹ đóng tiền một phần.

  • Visa 870 (Sponsored Parent (Temporary visa)): bảo lãnh cha mẹ tạm trú theo diện du lịch.

  • Visa 884 (Contributory Aged Parent (Temporary) visa): bảo lãnh cha mẹ tạm trú.

  • Visa 864 (Contributory Aged Parent visa): bảo lãnh cha mẹ đã nghỉ hưu, thường trú, có đóng tiền.

  • Visa 804 (Aged Parent visa): bảo lãnh cha mẹ thường trú không đóng tiền.

  • Bảo lãnh con cái giúp con cái được đến Úc để ba mẹ chăm sóc.

  • Visa 101 (Child visa): diện bảo lãnh con ruột/ con riêng.

  • Visa 102 (Adoption visa): diện bảo lãnh con nuôi.

  • Visa 445 (Dependent Child visa): diện con phụ thuộc.

  • Bảo lãnh người thân khác

  • Visa 114 (Aged Dependent Relative Visa): diện người thân già yếu lệ thuộc.

  • Visa 115 (Remaining Relative Visa): diện người thân duy nhất.

  • Visa 116 (Carer visa): diện sang Úc chăm sóc người thân.

  • Visa du học (Student visa): giúp du học sinh và người thân của họ cùng nhau đến Úc.

  • Visa 500 (Student visa): dành cho du học sinh.

  • Visa 590 (Student Guardian visa): dành cho người giám hộ du học sinh dưới 18 tuổi.

  • Visa 485 (Graduate Temporary visa): visa sau tốt nghiệp, để du học sinh được ở lại làm việc.

  • Visa 476 (Skilled Recognised Graduate visa): giúp sinh viên vừa tốt nghiệp đủ điều kiện được làm việc tại Úc.

  • Visa du lịch (Visitor Visa): giúp bạn được đến Úc trong thời gian nhất định.

  • Visa 600 (Visitor visa): visa này cho phép bạn đến Úc để du lịch, thăm thân hoặc công tác.

  • Visa 462 (Work and Holiday visa): giúp bạn vừa du lịch, vừa làm việc có lương.

  • Visa tay nghề (Skilled visa): giúp người lao động đến Úc để làm việc trong lĩnh vực mình có tay nghề chuyên môn.

  • Visa 124 (Distinguished Talent visa): thị thực thường trú dành

FEATURED TOPIC