Giải Hóa 11 Bài 29: Anken – Bí quyết giải bài tập Hóa học 11

Chào các bạn học sinh, thầy cô và các bạn yêu thích môn Hóa học! Hôm nay, Izumi.Edu.VN xin giới thiệu tới các bạn tài liệu “Giải Hóa 11 Bài 29: Anken”. Đây là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn rèn luyện kỹ năng giải bài tập Hóa học 11 một cách đơn giản và chính xác. Bên cạnh đó, tài liệu cũng cung cấp nội dung lý thuyết và bài tập liên quan, giúp các bạn củng cố kỹ năng và nâng cao hiệu quả học tập. Hãy cùng Izumi.Edu.VN khám phá chi tiết nội dung dưới đây.

A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 11 Bài 29

1. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

  • CTTQ dãy đồng đẳng CnH2n (n ≥ 2).
  • Đồng phân cấu tạo: Anken từ C4H8 trở đi có đồng phân cấu tạo mạch cacbon và vị trí nối đôi.
  • Đồng phân hình học: Đồng phân cis và trans.
  • Tên đồng phân hình học: tiền tố cis- trans- trước tên gọi anken.
  • Tên thông thường của một số ít anken lấy tên từ ankan tương ứng, nhưng đổi hậu tố an thành ilen.
  • Tên thay thế: số chỉ vị trí nhánh – Tên nhánh + Tên mạch chính – Số chỉ vị trí liên kết đôi – en

2. Tính chất vật lý

  • Ở điều kiện thường, các anken từ C2 → C4 ở dạng khí, từ C5 trở đi là chất lỏng hoặc rắn.
  • Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.
  • Anken nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

3. Tính chất hóa học

  • Trong phân tử anken có 1 π kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng.
    • Phản ứng cộng hiđro: CnH2n + H2 → CnH2n + 2.
    • Phản ứng cộng halogen: CnH2n + X2 → CnH2nX2.
    • Phản ứng cộng HA: Cộng nước, hiđro halogenua, axit sulfuric đậm đặc,..
  • Phản ứng cộng HA vào anken không đối xứng tuân theo Quy tắc Mac – cop -nhi – côp: “nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn ở nối kép, A ưu tiên cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn”.
  • Trùng hợp: Kết hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành những phân tử rất lớn (gọi là polime).
  • Phản ứng oxi hóa: Anken cháy hoàn toàn tạo thành CO2 và H2O và tỏa nhiều nhiệt.

4. Điều chế

  • Trong phòng TN, etilen được điều chế từ ancol etylic.
  • Trong công nghiệp, các anken được điều chế từ ankan.

5. Ứng dụng

  • Anken là nguyên liệu quan trọng cho nhiều quá trình sản xuất hóa học. Nhiều anken được dùng làm chất đầu để tổng hợp các polime có ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

B. Giải bài tập Hóa 11 Bài 29

Bài 1 trang 132 SGK Hóa 11

So sánh anken với ankan về đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học. Cho thí dụ minh họa.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết:
Khác với ankan là phân tử chỉ chứa liên kết σ, phân tử anken có chứa 1 liên kết π kém bền, dễ gẫy, do đó không giống với ankan là cho phản ứng thế là phản ứng đặc trưng, anken cho phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng.

Ví dụ:
C2H4 + H2 → C2H6
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
C2H4 + HBr → C2H5Br
Ngoài ra anken còn cho phản ứng trùng hợp phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím.

Ví dụ:
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
nCH2 = CH2 (CH2 – CH2)n

Bài 2 trang 132 SGK Hóa 11

Ứng với công thức C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 7

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết:
Đáp án B
Anken có các loại đồng phân:

  • Đồng phân về mạch C: mạch không phân nhánh, mạch nhánh.
  • Đồng phân về vị trí liên kết đôi.
  • Đồng phân cis – trans.

Các công thức cấu tạo:
=> có 5 công thức

Bài 3 trang 132 SGK Hóa 11

Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi:
a. Propilen tác dụng với hidro, đun nóng (xúc tác Ni).
b. But-2-en tác dụng với hirdo clorua.
c. Metylpropen tác dụng với nước có xúc tác axit.
d. Trùng hợp but-1-en.

Đáp án hướng dẫn giải:
a) CH2 = CH – CH3 + H2 → CH3 – CH2 – CH3
b) CH3 – CH = CH – CH3 + HCl → CH3 – CH2 – CHCl – CH3

Bài 4 trang 132 SGK Hóa 11

Trình bày phương pháp hóa học để:
a. Phân biệt metan và etilen.
b. Tách lấy khí metan từ hỗn hợp etilen.
c. Phân biệt hai bình không dán nhãn đựng hexan và hex-1-en.
Viết phương trình hoá học của phản ứng đã dùng.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết:
a. Lần lượt cho metan và etilen đi qua dung dịch nước brom, chất nào làm dung dịch nước brom nhật màu thì đó là etilen, chất nào không làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là metan.

  • CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
  • Br2 (dd nâu đỏ); CH2Br-CH2Br (không màu)
  • CH4 không tác dụng với dung dịch nước brom

b. Cho hỗn hợp khí (CH4 và C2H4) đi qua dung dịch nước brom dư, C2H4 sẽ tác dụng với dung dịch nước brom, khí còn lại ra khỏi bình dung dịch nước brom là CH4. (Phản ứng giống như câu a.)

c. Tương tự như câu a.

Bài 5 trang 132 SGK Hóa 11

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
A. Butan
B. but-1-en
C. cacbon đioxi
D. metylpropan

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết:
Đáp án B
Phương trình hóa học:
CH2=CH-CH2-CH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2-CH3
Br2 (dd nâu đỏ); CH2Br-CHBr-CH2-CH3 (không màu)

Bài 6 trang 132 SGK Hóa 11

Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90g.
a. Viết các phương trình hóa học và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên.
b. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.

Đáp án hướng dẫn giải:
a. Phương trình hóa học:

  • CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br -CH2Br
  • dd nâu đỏ → không màu
  • CH2 – CH – CH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-CH3
  • dd nâu đỏ → không màu

b. Gọi số mol của etilen và propilen lần lượt là x và y mol.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên chính là khối lượng của hỗn hợp etilen và propilen.
Ta có hệ phương trình:

  • x + y = 0,15
  • 28x + 42y = 4,90

=> x = 0,1 mol, y = 0,05 mol

Vậy phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu là:
%VC2H4 = nC2H4 = 0,1/0,15 x 100% = 66,67%
%VC3H6 = 100% – 66,67% = 33,33%

Đó là một số bài tập khá thú vị trong Bài 29 về Anken. Để nắm vững kiến thức hơn, hãy tham khảo ngay bài giải đầy đủ tại Izumi.Edu.VN.

FEATURED TOPIC