Bạn có thắc mắc về việc không nên sử dụng axit sunfuric để làm khô khí nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Câu hỏi: không dùng axit sunfuric đặc để làm khô khí nào sau đây?
A. O3.
B. Cl2.
C. H2S.
D. O2.
Đáp án đúng là C. Không nên sử dụng axit sunfuric để làm khô khí H2S.
Bạn đang xem: Không sử dụng axit sunfuric để làm khô khí
Phương trình phản ứng: H2S + H2SO4 → S + 2H2O + SO2
Kiến thức liên quan không dùng axit sunfuric đặc để làm khô khí nào
Axit Sulfuric là gì?
Axit sunfuric có công thức phân tử là H2SO4. Đây là một chất lỏng sánh, không màu, không mùi, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước. H2SO4 là một axit vô cơ mạnh và có khả năng hòa tan hoàn toàn trong nước theo bất kỳ tỷ lệ nào.
Tính chất vật lý
- Axit sunfuric là chất lỏng, hơi nhớt và nặng hơn nước, khó bay hơi và tan vô hạn trong nước.
- Axit sunfuric đặc hút nước mạnh và tỏa nhiều nhiệt. Khi pha loãng, phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại, vì H2SO4 có thể gây bỏng.
- Axit sunfuric còn có khả năng làm than hóa các hợp chất hữu cơ.
Tính chất hoá học
Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng
- Quỳ tím hoá đỏ.
- Tác dụng với kim loại đứng trước Hà muối + H2.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 - Tác dụng với bazơ và oxit bazơ → Muối + nước.
Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O - Tác dụng với muối của axit yếu hơn.
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Tính chất của axit sunfuric đặc
- Tính oxi hoá mạnh.
- Tác dụng với kim loại.
H2SO4 đặc, nóng oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt).
M + H2SO4 → M2(SO4)n + {SO2, S, H2S } + H2O (n là hóa trị cao nhất của kim loại)
Ví dụ:
2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O
6H2SO4đ,n+2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Chú ý: Al, Cr, Fe thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội. - Tác dụng với phi kim có tính khử.
H2SO4 đặc, nóng tác dụng được với các phi kim có tính khử tạo hợp chất của phi kim có số oxi hóa cao nhất (trừ S) như C, P, …
2H2SO4 + C → CO2 + 2SO2 + 2H2O
2H2SO4 + S → 3SO2 + 2H2O - Tác dụng với hợp chất.
H2SO4 đặc, nóng còn tác dụng được với các hợp chất có tính khử như H2S, FeO, KBr, HI, …
3H2SO4 + H2S → 4SO2 + 4H2O
2H2SO4 + KBr → Br2 + SO2 + 2H2O + K2SO4
Ứng dụng Axit Sunfuric
- Trong sản xuất phân bón: Axit sunfuric được dùng chính trong để sản xuất axit photphoric và Amoni sunfat.
- Trong sản xuất công nghiệp: H2SO4 được sử dụng rộng rãi trong sản xuất kim loại như đồng, kẽm,… và dùng để làm sạch bề mặt thép và dung dịch tẩy gỉ. Axit sunfuric còn được dùng để sản xuất nhôm sunfat, các loại muối sunfat, chế tạo thuốc nổ, thuốc nhuộm, chất dẻo, tẩy rửa kim loại trước mạ, sản xuất dược phẩm. Hỗn hợp H2SO4 với nước được dùng làm chất điện giải trong các dạng ắc quy, axit chì, …
- Trong xử lý nước thải: Axit sunfuric được sử dụng để sản xuất nhôm hidroxit, chất được dùng trong các nhà máy xử lý nước để lọc tạp chất, cải thiện mùi vị của nước, trung hòa độ pH trong nước, loại bỏ các Ca2+, Mg2+, có trong nước thải.
Lưu ý: Axit sunfuric là một chất ăn mòn mạnh và gây bỏng rộp da. Khi sử dụng, cần trang bị đầy đủ các dụng cụ chuyên dụng, mặt nạ phòng độc cá nhân, khẩu trang, tủ hút khio pha chế…
Lưu ý khi sử dụng H2SO4
Axit sunfuric cần được lưu trữ trong bồn, phuy nhựa. Không được chứa trong bồn được làm bằng các chất liệu nhôm, thiếc, inox và kẽm bởi nó là một chất ăn mòn kim loại rất mạnh. Các bồn sắt lớn chứa H2SO4 đều phải tráng lớp PU. Đậy nắp kín, đặt nơi khô ráo, tránh xa nơi có chứa bazơ hay các chất khử.
Trên đây là phần giải đáp về việc không sử dụng axit sunfuric đặc để làm khô khí. Hy vọng rằng những kiến thức về axit sunfuric và ứng dụng của nó sẽ hữu ích với bạn.
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Kiến thức chung