Biên bản xác minh và hướng dẫn soạn thảo chi tiết

Chào các bạn! Hôm nay, Izumi.Edu.VN sẽ chia sẻ với các bạn về một loại tài liệu quan trọng trong việc xác minh thông tin – đó là “Biên bản xác minh”. Đây là một công cụ giúp ghi chép rõ ràng những nội dung cần xác minh trong quá trình thực hiện công việc.

1. Biên bản xác minh là gì?

Biên bản xác minh là một loại tài liệu ghi chép chi tiết về nội dung cần xác minh. Được sử dụng để ghi nhận quá trình xác minh thông tin.

2. Biên bản xác minh:

Tên biên bản: Biên bản xác minh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
—————-
BIÊN BẢN XÁC MINH

Hồi …. giờ …. ngày …. tháng …. năm …. tại ….

Chúng tôi gồm:

Ông/bà: …. Chức vụ: ….
thuộc Cơ quan ….

Ông/bà: ….
Ông/bà: ….
Ông/bà: ….

Tiến hành xác minh về việc (1):
….

KẾT QUẢ XÁC MINH
…..

Biên bản kết thúc hồi …. giờ …. ngày …. tháng …. năm ….

Biên bản này đã đọc cho những người có tên trên nghe, công nhận đúng và ký tên xác nhận dưới đây.
….(2)

ĐIỀU TRA VIÊN/CÁN BỘ ĐIỀU TRA
(KÝ VÀ GHI RÕ HỌ TÊN)

(1) Ghi rõ nội dung cần xác minh.
(2) Người, cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin hoặc người tham gia tố tụng.

3. Hướng dẫn lập biên bản xác minh:

Trong biên bản phải có các yếu tố cơ bản sau:

  • Quốc hiệu và tiêu ngữ.
  • Tên văn bản và trích yếu nội dung.
  • Ngày…tháng…năm…giờ… (ghi rất cụ thể thời gian giờ phút lập biên bản).
  • Thành phần tham dự (kiểm tra, xác nhận sự kiện thực tế dự hội họp…).
  • Diễn biến sự kiện thực tế (phần nội dung).
  • Phần kết thức (ghi thời gian và lý do).
  • Thủ tục ký xác nhận.

4. Một số vấn đề liên quan trong xác minh vụ việc vi phạm hành chính:

Ra Quyết định xác minh vụ việc có dấu hiệu vi phạm hành chính

  1. Trường hợp xét thấy vụ việc cần tiến hành xác minh, thu thập chứng cứ, Thủ trưởng Cơ quan Điều tiết điện lực có quyền ra Quyết định xác minh vụ việc có dấu hiệu vi phạm hành chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ việc.

  2. Nội dung của Quyết định bao gồm:
    a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;
    b) Căn cứ xác minh;
    c) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân bị xác minh;
    d) Người có trách nhiệm xác minh;
    đ) Nội dung xác minh;
    e) Thời hạn xác minh.

Mẫu Quyết định xác minh vụ việc có dấu hiệu vi phạm hành chính được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Xác minh vụ việc có dấu hiệu vi phạm hành chính

  1. Việc xác minh vụ việc được thực hiện bằng một hoặc một số biện pháp sau đây:
    a) Thu thập chứng cứ, tang vật, phương tiện, tài liệu liên quan đến hành vi có dấu hiệu vi phạm hành chính;
    b) Yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm hành chính giải trình;
    c) Yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến vụ việc;
    d) Lấy ý kiến chuyên gia;
    đ) Trưng cầu giám định.

  2. Các biện pháp xác minh quy định tại Điểm b, Điểm c và Điểm d Khoản 1 Điều này được thực hiện thông qua việc gửi văn bản lấy ý kiến hoặc trao đổi trực tiếp. Trường hợp trao đổi trực tiếp, cán bộ thụ lý, xác minh vụ việc có trách nhiệm:
    a) Xuất trình giấy giới thiệu;
    b) Ghi biên bản làm việc. Biên bản làm việc phải ghi rõ ràng, cụ thể nội dung làm việc, liệt kê các tài liệu, chứng cứ do tổ chức, cá nhân cung cấp (nếu có) và có chữ ký của người được lấy ý kiến. Trong trường hợp biên bản có nhiều tờ, người được lấy ý kiến phải cùng ký vào từng tờ biên bản. Trường hợp người được lấy ý kiến từ chối ký vào biên bản thì cán bộ thụ lý, xác minh vụ việc phải ghi rõ lý do vào biên bản.

Thời hạn xác minh vụ việc có dấu hiệu vi phạm hành chính

  1. Thời hạn xác minh vụ việc tối đa là 60 ngày làm việc, kể từ ngày ký Quyết định xác minh.

  2. Đối với những vụ việc xét thấy cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì Thủ trưởng Cơ quan Điều tiết điện lực có quyền ra Quyết định gia hạn xác minh, thời gian gia hạn không được quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn xác minh.

Mẫu Quyết định gia hạn xác minh vụ việc được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.

Báo cáo xác minh vụ việc có dấu hiệu vi phạm hành chính

  1. Cán bộ thụ lý, xác minh vụ việc có trách nhiệm trình Thủ trưởng Cơ quan Điều tiết điện lực báo cáo xác minh vụ việc và các tài liệu có liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc xác minh.

  2. Nội dung của báo cáo xác minh vụ việc bao gồm:
    a) Ngày, tháng, năm, địa điểm tiến hành xác minh;
    b) Căn cứ pháp lý để xác minh;
    c) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân bị xác minh;
    d) Người thực hiện xác minh;
    đ) Các nội dung xác minh:

  • Có hay không có hành vi vi phạm hành chính;
  • Cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính; lỗi, nhân thân của cá nhân vi phạm hành chính (nếu có);
  • Tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ (nếu có);
  • Tính chất, mức độ thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra (nếu có);
  • Trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Khoản 1 Điều 65 của Luật Xử lý vi phạm hành chính (nếu có);
  • Tình tiết khác có ý nghĩa đối với việc xem xét, quyết định xử phạt.
    e) Kiến nghị hình thức và mức độ xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
  1. Thủ trưởng Cơ quan Điều tiết điện lực có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét thông qua báo cáo xác minh để ra kết luận xác minh vụ việc hoặc ra Quyết định gia hạn xác minh vụ việc hoặc ra Quyết định xác minh bổ sung.

Xác minh bổ sung

  1. Trường hợp cần xác minh, làm rõ thêm một số nội dung đã xác minh hoặc có thêm chứng cứ tài liệu mới có thể làm thay đổi nội dung đã xác minh, Thủ trưởng Cơ quan Điều tiết điện lực có quyền ra Quyết định xác minh bổ sung. Thời hạn xác minh bổ sung không được quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày ra Quyết định xác minh bổ sung.

  2. Nội dung của Quyết định xác minh bổ sung bao gồm:
    a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;
    b) Căn cứ xác minh;
    c) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân bị xác minh bổ sung;
    d) Người có trách nhiệm xác minh;
    đ) Nội dung xác minh bổ sung;
    e) Thời hạn xác minh bổ sung.

Mẫu Quyết định xác minh bổ sung vụ việc được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

  1. Cán bộ thụ lý, xác minh vụ việc có trách nhiệm trình Thủ trưởng Cơ quan Điều tiết điện lực báo cáo xác minh bổ sung trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn xác minh bổ sung. Nội dung của báo cáo xác minh bổ sung được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư này.

Dự thảo kết luận xác minh vụ việc

  1. Sau khi Thủ trưởng Cơ quan Điều tiết điện lực thông qua báo cáo xác minh, báo cáo xác minh bổ sung (nếu có), cán bộ thụ lý, xác minh vụ việc có trách nhiệm trình dự thảo kết luận xác minh vụ việc trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày báo cáo được thông qua.

  2. Nội dung dự thảo kết luận xác minh vụ việc gồm:
    a) Ngày, tháng, năm, địa điểm ra kết luận xác minh;
    b) Căn cứ pháp lý để ra kết luận xác minh;
    c) Tên, địa chỉ của tổ chức hoặc cá nhân bị xác minh;
    d) Kết luận về các nội dung đã xác minh:

  • Có hay không có hành vi vi phạm hành chính;
  • Cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính; lỗi, nhân thân của cá nhân vi phạm hành chính (nếu có);
  • Tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ (nếu có);
  • Tính chất, mức độ thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra (nếu có);
  • Trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Khoản 1 Điều 65 của Luật Xử lý vi phạm hành chính (nếu có);
  • Tình tiết khác có ý nghĩa đối với việc xem xét, quyết định xử phạt.
    đ) Hình thức xử lý vi phạm hành chính (nếu có).

Kết luận xác minh vụ việc

  1. Thủ trưởng Cơ quan Điều tiết điện lực có trách nhiệm ký ban hành kết luận xác minh vụ việc trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày cán bộ thụ lý, xác minh vụ việc trình dự thảo kết luận xác minh.

  2. Kết luận xác minh vụ việc được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xác minh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ký.

Tạm đình chỉ xác minh vụ việc

  1. Trong quá trình xác minh vụ việc, Thủ trưởng Cơ quan Điều tiết điện lực có trách nhiệm ra Quyết định tạm đình chỉ xác minh vụ việc trong các trường hợp sau:
    a) Đã trưng cầu giám định nhưng chưa có kết quả;
    b) Người thực hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm hành chính bị mất năng lực hành vi dân sự.

  2. Quyết định tạm đình chỉ xác minh vụ việc phải nêu rõ lý do và thời hạn tạm đình chỉ.

  3. Trường hợp đã trưng cầu giám định nhưng chưa có kết quả giám định theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, Thủ trưởng Cơ quan Điều tiết điện lực có trách nhiệm ra Quyết định tạm đình chỉ xác minh vụ việc ít nhất 05 ngày làm việc trước khi hết thời hạn xác minh.

  4. Khi căn cứ tạm đình chỉ xác minh không còn hoặc hết thời hạn tạm đình chỉ xác minh, Thủ trưởng Cơ quan Điều tiết điện lực có trách nhiệm ra Quyết định hủy Quyết định tạm đình chỉ xác minh và khôi phục xác minh vụ việc nếu còn thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính.

  5. Quyết định tạm đình chỉ xác minh vụ việc, Quyết định hủy Quyết định tạm đình chỉ xác minh và khôi phục xác minh vụ việc phải được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xác minh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ký.

Đình chỉ xác minh vụ việc

  1. Thủ trưởng Cơ quan Điều tiết điện lực có trách nhiệm ra Quyết định đình chỉ xác minh vụ việc trong các trường hợp sau:
    a) Hết thời hạn xác minh mà không xác định được hành vi vi phạm hành chính;
    b) Cá nhân thực hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm hành chính là người không có năng lực trách nhiệm hành chính hoặc mất tích hoặc đã chết; tổ chức thực hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm hành chính đã giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật;
    c) Hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính;
    d) Xác định vụ việc không thuộc thẩm quyền xử phạt.

  2. Quyết định đình chỉ xác minh vụ việc có dấu hiệu vi phạm hành chính phải ghi rõ lý do đình chỉ. Đối với trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm c và Điểm d Khoản 1 Điều này, Quyết định đình chỉ xác minh được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xác minh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ký.

Đó là những điều cơ bản về biên bản xác minh và hướng dẫn lập biên bản xác minh. Ngoài ra, Izumi.Edu.VN cung cấp thêm quy định về biên bản xác minh trong vi phạm hành chính!

FEATURED TOPIC