Lý thuyết axit cacboxylic không chỉ đơn giản là một khái niệm, mà còn là cơ sở quan trọng trong hóa học hữu cơ. Hãy cùng Izumi.Edu.VN khám phá những bí mật thú vị về lý thuyết này nhé!
- Phương pháp gieo trồng là gì? Khám phá các loại phương pháp gieo trồng phổ biến
- Tìm hiểu vở bài tập Địa lí 5: Đề kiểm tra học kì 1
- 4 Đề đọc hiểu Cánh diều tuổi thơ có đáp án chi tiết
- Thất nghiệp chu kì (Cyclical Unemployment): Hiểu rõ khái niệm và tác động
- Điểm chuẩn tuyển sinh vào lớp 10 năm 2023 Cần Thơ
Định nghĩa, phân loại, danh pháp
1. Định nghĩa
Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl – COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.
Bạn đang xem: Lý thuyết axit cacboxylic: Những bí mật bạn chưa biết
2. Phân loại
- Dựa vào mạch hiđrocacbon: axit no, không no, thơm.
- Dựa vào số nhóm cacboxyl: đơn chức và đa chức.
3. Danh pháp
- Danh pháp thay thế: axit + tên của hiđrocacbon tương ứng + oic.
- Danh pháp thông thường: có nguồn gốc lịch sử, tùy thuộc vào từng axit.
Tính chất vật lí
Ở điều kiện thường, tất cả axit cacboxylic đều có dạng chất lỏng hoặc chất rắn. Nhiệt độ sôi của chúng cao hơn so với ancol, anđehit và xeton có cùng số nguyên tử cacbon. Đặc biệt, axit fomic và axit axetic tan vô hạn trong nước, trong khi độ tan của các axit khác giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối. Mỗi axit cũng có hương vị đặc trưng riêng và có khả năng tạo liên kết hiđro với nước.
Tính chất hóa học
1. Tính axit và ảnh hưởng của nhóm thế
Trong dung dịch, axit cacboxylic có tính phân li thuận nghịch. Chúng có khả năng làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ và tác dụng với bazơ, oxit bazơ để tạo thành muối và nước. Ngoài ra, chúng cũng có khả năng tác dụng với muối và kim loại trước hiđro.
2. Phản ứng tạo thành dẫn xuất axit
a) Phản ứng thế nhóm -OH: Phản ứng giữa axit và ancol được gọi là phản ứng este hóa, có thể xảy ra cả theo chiều thuận và chiều nghịch.
b) Phản ứng tách nước liên phân tử: Phản ứng này giúp tạo ra các dẫn xuất axit mới.
3. Phản ứng ở gốc hidrocacbon
a) Phản ứng thế ở gốc no: Trong phản ứng này, khi sử dụng photpho (P) làm xúc tác, clo (Cl) sẽ thế vào cacbon bên cạnh nhóm cacboxyl.
b) Phản ứng thế ở gốc thơm: Nhóm cacboxyl ở vòng benzen sẽ ảnh hưởng đến vị trí phản ứng thế tiếp theo và làm cho phản ứng khó khăn hơn so với việc thế vào benzen.
c) Phản ứng cộng vào gốc không no: Axit không no có thể tham gia phản ứng cộng với H2, Br2, Cl2 như các hiđrocacbon không no khác.
Điều chế
Axit CH3 – COOH có thể được sản xuất thông qua nhiều phương pháp như lên men giấm hoặc oxi hóa anđehit axetic.
Ứng dụng
Axit cacboxylic có rất nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực như công nghiệp mỹ phẩm, công nghiệp dệt, công nghiệp hóa học và nhiều lĩnh vực khác.
Hãy cùng Izumi.Edu.VN khám phá thêm về lý thuyết axit cacboxylic tại Izumi.Edu.VN và khám phá ứng dụng thú vị của chúng nhé!
Sơ đồ tư duy: Axit cacboxylic. Xemloigiai.com
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Kiến thức chung