Bạn đã bao giờ gặp khó khăn khi phải kê khai và tính thuế cho thuê tài sản chưa? Hôm nay, mình sẽ chia sẻ với bạn những bí quyết để trở thành chuyên gia kê khai thuế cho thuê nhà và các tài sản khác. Đặc biệt, mình sẽ đưa ra ví dụ về thuê nhà để dễ hiểu và áp dụng ngay nhé!
Bạn đang xem: Kinh nghiệm kê khai & tính thuế cho thuê tài sản – Ví dụ về thuê nhà
I. Căn cứ pháp lý
- Thông tư 40/2021/TT-BTC
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP
- Thông tư 302/2016/TT-BTC
- Thông tư 65/2020/TT-BTC
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP
II. Trường hợp tính thuế cho thuê tài sản
Đối tượng chịu thuế cho thuê tài sản là những cá nhân có doanh thu từ việc cho cá nhân, doanh nghiệp hoặc đối tượng khác thuê tài sản của mình. Tài sản bao gồm: nhà cửa, mặt bằng kinh doanh, cửa hàng kinh doanh, nhà xưởng sản xuất, các phương tiện vận tải, máy móc hay thiết bị liên quan nhưng không bao gồm dịch vụ khác đi kèm.
III. Trường hợp miễn thuế cho thuê tài sản
Trường hợp được miễn thuế cá nhân cho thuê tài sản là khi cá nhân có doanh thu cho thuê tính trong một năm dương lịch (từ ngày 01/01 – ngày 31/12) từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế từ việc cho thuê tài sản, áp dụng đối với cả trường hợp cho thuê trọn năm và không trọn năm.
IV. Cách tính thuế cho thuê tài sản của cá nhân
1. Cách tính thuế môn bài cho thuê tài sản
Cá nhân cho thuê tài sản phải nộp thuế môn bài theo 3 mức thuế môn bài sau:
- Nếu doanh thu bình quân trên 500 triệu đồng/năm: nộp 1.000.000 đồng;
- Doanh thu bình quân trên 300 triệu đồng/năm – 500 triệu đồng/năm: nộp 500.000 đồng;
- Doanh thu bình quân trên 100 triệu đồng/năm – 300 triệu đồng/năm: nộp 300.000 đồng.
2. Cách tính thuế GTGT, thuế TNCN cho thuê tài sản
- Công thức tính thuế GTGT: doanh thu tính thuế x 5%.
- Công thức tính thuế TNCN: công thức tính thuế TNCN phụ thuộc vào số liệu doanh thu và thông tin trên hợp đồng cho thuê. Để biết rõ hơn về công thức tính thuế GTGT và thuế TNCN, bạn có thể truy cập Izumi.Edu.VN để tìm hiểu thêm.
V. Cách kê khai thuế cho thuê tài sản và nộp thuế cho thuê tài sản
1. Trường hợp cá nhân cho thuê tài sản khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế
1.1. Nơi nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản
- Nếu doanh thu từ tài sản cho thuê là bất động sản: nộp tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê.
- Nếu doanh thu từ cho thuê các tài sản khác: nộp tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú.
1.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp tiền thuế cho thuê tài sản
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản: tùy thuộc vào cách cá nhân khai thuế.
- Thời hạn nộp thuế cho thuê tài sản: chậm nhất vào ngày cuối cùng của hạn nộp hồ sơ khai thuế.
1.3. Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản
- Để biết rõ hơn về các yêu cầu và nội dung cần có trong hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản, bạn có thể truy cập Izumi.Edu.VN để tải miễn phí mẫu hồ sơ khai thuế.
2. Trường hợp doanh nghiệp kê khai và nộp thuế thay cho chủ tài sản
2.1. Nơi nộp thay hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản
- Nếu cho thuê tài sản là bất động sản: nộp tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi có bất động sản cho thuê.
- Nếu cho thuê các tài sản khác: nộp tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp, tổ chức khai thay.
2.2. Thời hạn nộp thay hồ sơ khai thuế và nộp tiền thuế cho thuê tài sản
- Thời hạn nộp thay hồ sơ khai thuế: tùy thuộc vào cách doanh nghiệp khai thuế.
- Thời hạn nộp thuế cho thuê tài sản: tùy thuộc vào hình thức khai thuế của doanh nghiệp.
2.3. Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản
- Để biết rõ hơn về cách lập tờ khai mẫu và hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản, bạn có thể truy cập Izumi.Edu.VN để tải miễn phí các mẫu hồ sơ khai thuế.
VI. Một số câu hỏi thường gặp khi tính thuế cho thuê tài sản
Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến cách tính thuế cho thuê tài sản, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi. Chúng tôi là đội ngũ chuyên gia kế toán có kinh nghiệm, sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn.
Tuấn Thành – Phòng Kế toán Izumi.Edu.VN
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Công thức