Chào các bạn! Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải các bài tập Hóa 8 về nguyên tố hóa học. Với lời giải chi tiết và rõ ràng, các bạn sẽ được ôn tập và củng cố kỹ năng giải các dạng bài tập này.
- Hướng dẫn giải bài toán trắc nghiệm Hóa học dạng đồ thị: Bí quyết thành công của học sinh
- Đề thi học sinh giỏi lớp 10 môn Hóa học năm học 2022-2023
- Hóa trị và công thức hóa học – Bí quyết thần kỳ từ Izumi.Edu.VN
- Lý thuyết anken – Những bí mật về anken mà bạn chưa biết!
- Giải bài tập Hóa 12 bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
A. Giải sách bài tập Hóa 8
Bài 5.1 trang 6 sách bài tập Hóa 8
Trong định nghĩa về nguyên tố hóa học, cụm từ “có cùng số proton trong hạt nhân” được thay thế bằng cụm từ nào?
Bạn đang xem: Giải bài tập Hóa 8: Nguyên tố hóa học
- A. Có cùng thành phần hạt nhân.
- B. Có cùng khối lượng hạt nhân.
- C. Có cùng điện tích hạt nhân.
Đáp án: C. Có cùng điện tích hạt nhân.
Bài 5.2 trang 6 sách bài tập Hóa 8
Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của những nguyên tố mà ngử có số proton trong hạt nhân từ 1 đến 10.
- 1: Hidro (H)
- 2: Heli (He)
- 3: Liti (Li)
- 4: Beryli (Be)
- 5: Boron (B)
- 6: Cacbon (C)
- 7: Nitơ (N)
- 8: Oxi (O)
- 9: Flo (F)
- 10: Neon (Ne)
Bài 5.3 trang 6 sách bài tập Hóa 8
Cho biết sơ đồ nguyên tử của bốn nguyên tố sau. Hãy viết tên và kí hiệu hóa học của mỗi nguyên tố.
- Liti: Li (3 proton)
- Beri: Be (4 proton)
- Bo: B (5 proton)
- Flo: F (9 proton)
Bài 5.4 trang 7 sách bài tập Hóa 8
a) Dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt các ý sau:
- Chín nguyên tử magie: 9Mg
- Sáu nguyên tử clo: 6Cl
- Tám nguyên tử neon: 8Ne
b) Tính khối lượng bằng đơn vị cacbon lần lượt của:
- 7K: 7.39 = 273 đvC
- 12Si: 12.28 = 336 đvC
- 15P: 15.31 = 465 đvC
Bài 5.5 trang 7 sách bài tập Hóa 8
Hai nguyên tử magie nặng bằng mấy nguyên tử oxi?
- Khối lượng của 2 nguyên tử Mg: 2.24 = 48 đvC
- Lập tỉ lệ:
- 2 nguyên tử magie nặng hơn 1 nguyên tử oxi là 3 lần.
Bài 5.7 trang 7 sách bài tập Hóa 8
Cho biết sơ đồ hai nguyên tử như hình bên.
a) Nếu sự giống nhau và khác nhau về thành phần hạt nhân của hai nguyên tử.
b) Giải thích vì sao nói được hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố.
a) Thành phần hạt nhân của hai nguyên tử giống nhau về số proton, khác nhau về số nơtron.
b) Vì 2 nguyên tử này có cùng số proton trong hạt nhân là 2 proton nên có cùng 1 nguyên tố hóa học, đó là Heli.
Bài 5.8* trang 7 sách bài tập Hóa 8
Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau.
- (6p + 6n)
- (20p + 20n)
- (6p + 7n)
- (20p + 22n)
- (20p + 23n)
a) Năm nguyên tử này thuộc hai, ba, bốn hay năm nguyên tố hóa học?
b) Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
c) Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố.
a) Các nguyên tử này thuộc 2 nguyên tố hóa học.
b) Hai nguyên tố đó là: cacbon (C) và canxi (Ca).
- Cacbon:
- Kí hiệu hóa học: C
- Nguyên tử khối: 12
- Canxi:
- Kí hiệu hóa học: Ca
- Nguyên tử khối: 40
c)
- Cacbon: (Xem hình vẽ tại Izumi.Edu.VN)
- Canxi: (Xem hình vẽ tại Izumi.Edu.VN)
C. Nhắc lại lý thuyết Hóa 8 Bài 5
1. Khái niệm nguyên tố hóa học
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Số proton là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học. Các nguyên tử cùng 1 nguyên tố đều có tính chất hóa học như nhau.
2. Kí hiệu hóa học
Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn ngắn gọn bằng một kí hiệu hóa học. Ví dụ: Kí hiệu hóa học của nguyên tố Hidro là H. Quy ước mỗi kí hiệu nguyên tố chỉ đại diện cho 1 nguyên tử nguyên tố đó. Cách tính nguyên tử khối: Nguyên tử khối là con số so sánh khối lượng của nguyên tử với 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon.
3. Nguyên tử khối
Nguyên tử khối (NTK) là đại lượng đặc trưng cho mỗi nguyên tố, tính bằng gam để cho biết độ nặng nhẹ khác nhau giữa các nguyên tử. Cách tính nguyên tử khối: Nguyên tử khối là con số so sánh khối lượng của nguyên tử với 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon.
4. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?
Ngày nay, khoa học đã biết được 110 nguyên tố có trong tự nhiên. Trong đó, 92 nguyên tố có trong tự nhiên, và chúng phân bố không đồng đều trong vỏ Trái Đất.
Hy vọng những lời giải chi tiết trên giúp các bạn học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về nguyên tố hóa học. Hãy tiếp tục nỗ lực và rèn luyện kỹ năng giải bài tập để có kết quả tốt hơn trong học tập.
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Tài liệu hóa