Chào mừng các bạn đến với Izumi.Edu.VN – trang web giáo dục hàng đầu dành cho các bạn học sinh. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng ôn tập môn Hóa học lớp 9 cho kỳ thi học kì 1 sắp tới. Đề cương và đề thi hóa học lớp 9 sẽ giúp các bạn ôn tập kiến thức một cách hiệu quả và tự tin hơn để đạt kết quả cao trong kỳ thi.
Tài liệu ôn tập học kì 1 Hóa học lớp 9
- Đề thi học kì 1 hóa học lớp 9 Đề 1
- Đề thi học kì 1 hóa học lớp 9 Đề 2
- Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9
- Chuỗi phản ứng Hóa học vô cơ lớp 9
- Đề cương ôn tập hóa 9 học kì 1
Ôn tập phần viết phương trình hóa học
I. Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa
Bạn đang xem: Ôn tập học kì 1 môn Hóa học lớp 9: Đề cương và đề thi hóa 9
a) Al → Al2O3 → Al(NO3)3 → Al(OH)3 → Na[Al(OH)4] → Al(OH)3 → Al2O3 → Na[Al(OH)4] → Al2(SO4)3 → KAl(SO4)2.12H2O
Đáp án hướng dẫn giải:
- 4Al + 3O2 → 2Al2O3
- Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O
- Al(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4NO3
- Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
- K[Al(OH)4] + CO2 → Al(OH)3 + KHCO3
- 2Al(OH)3 → 2Al2O3 + 3H2O
- Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
- 2K[Al(OH)4] + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + K2SO4 + 4H2O
- Al2(SO4)3 + K2SO4 + 24H2O → 2KAl(SO4)2.12H2O
c) FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → CuSO4 → Na2SO4 → NaOH → Na2ZnO2.
Đáp án hướng dẫn giải:
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 → 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓+ Na2SO4
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓+ 2NaOH
Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2↑
d) Mg → MgSO4 → Mg(OH)2 → MgO → MgCl2 → Mg(NO3)2 → MgCO3 → MgO
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
MgSO4 + NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
Mg(OH)2 → MgO + H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
MgCl2 + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2AgCl
Mg(NO3)2 + CaCO3 → MgCO3 + Ca(NO3)2
MgCO3 → MgO + CO2
II. Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học
- Các chất rắn
a) BaO, MgO, CuO
b) CuO, Al, MgO, Ag
c) CaO, Na2O, MgO, P2O5
d) Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO.
e) P2O5, Na2CO3, NaCl, MgCO3
f) NaOH, KNO3, CaCO3, MgO, P2O5, BaSO4
Hướng dẫn giải:
a) BaO, MgO, CuO
Trích lần lượt các chất ra làm mẫu thử
Cho H2O vào lần lượt từng mẫu thử, mẫu nào tạo ra kết tủa trắng là MgO, tạo ra kết tủa xanh lơ là Cu(OH)2, phản ứng bình thường là BaO
BaO + H2O → Ba(OH)2
MgO + H2O → Mg(OH)2
CuO + H2O → Cu(OH)2
b) CuO, Al, MgO, Ag
Trích lần lượt các chất ra làm mẫu thử
Cho H2O vào lần lượt các mẫu thử, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là MgO, xuất hiện kết tủa xanh lơ là CuO, xuất hiện kết tủa keo trắng và có khí bay ra là Al, còn không tác dụng được là Ag
MgO + H2O → Mg(OH)2
CuO + H2O → Cu(OH)2
Al + H2O → Al(OH)3 + H2
c) CaO, Na2O, MgO và P2O5
Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử, lần lượt cho vào nước:
- Chất không tan là MgO
- Chất tan là Na2O, CaO, và P2O5
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Cho quỳ tím vào dung dịch thu được:
- Chất làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4 → chất ban đầu là P2O5
- Chất làm quỳ tím hóa xanh là NaOH và Ca(OH)2.
Sục khí CO2 qua 2 dung dịch làm quỳ tím hóa xanh:
- Dung dịch có kết tủa trắng là Ca(OH)2 → chất ban đầu là CaO:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O - Dung dịch không có hiện tượng là NaOH → chất ban đầu là Na2O:
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
d) Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO.
Lấy mẫu thử của 8 chất bột rồi dùng dung dịch HCl đặc để phân biệt:
- Mẫu thử nào tan và xuất hiện kết tủa màu trắng là Ag2O
Ag2O + 2HCl → 2AgCl + H2O - Mẫu thử nào tan và xuất hiện khí màu vàng lục là MnO2.
MnO2 + 4HCl(đặc) → MnCl2 + Cl2 + 2H2O - Mẫu thử nào tan và xuất hiện dung dịch có màu vàng nâu là Fe2O3.
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O - Mẫu thử nào tan và xuất hiện dung dịch có màu xanh là CuO
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O - Mẫu thử nào tan và xuất hiện dung dịch không màu Na2O, CaO, Al2O3.
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Dùng nước có pha dd phenolphtalein vào ba mẫu thử chất bột của Na2O, CaO, Al2O3.
- Mẫu thử nào không tan là Al2O3
- Mẫu thử nào tan và làm dd phenolphtalein hóa hồng là CaO, Na2O
CaO + H2O → Ca(OH)2
Na2O + H2O → 2NaOH
Dùng dung dịch H2SO4 vào dung dịch vừa tạo thành của CaO, Na2O
- Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng thì ban đầu là CaO
Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O - Mẫu thử không hiện tượng thì ban đầu là Na2O
- Các dung dịch
a) HNO3, H2SO4, HCl, K2SO4, KNO3, KOH, Ba(OH)2.
b) HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl.
c) HCl, H2SO4, NaCl, Na2CO3
d) NaOH, BaCl2, Ba(OH)2, NaCl
e) Na2SO4, K2CO3, BaCl2, AgNO3
f) KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3
- Các chất khí
a) CO2, H2, N2, CO, O2, Cl2
b) CO, CO2, SO2, SO3, H2
c) CO, CO2, SO2
- Các kim loại
Al, Fe, Cu, Zn
III. Bài toán hỗn hợp
Câu 1. Hòa tan 8,9 gam hỗn hợp Mg, Zn vào lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 0,2M thu được dung dịch A và 4,48 lít khí H2 ở đktc.
a) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại?
b) Tính thể tích dung dịch axit đã dùng?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết:
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Zn
Phương trình phản ứng:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
x → x → x → x mol
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
y → y → y → y mol
nH2 = x + y = 0,2 (1)
Mặt khác ta có
24x + 65y = 8,9 (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được
x = 0,1; y= 0,1
nMg = 0,1 mol
mMg = 0,1.24 = 2,4
%mMg = 2,4.100/8,9 = 26,97%
%mZn = 100 – 29,97= 73.03%
b) nH2SO4 = 0,2 mol
Vdd = 0,2/0,2 = 1 (lít)
Câu 2. Cho 27 gam hỗn hợp Al và ZnO vào dung dịch HCl 29,2% (vừa đủ) thì thu được dung dịch A và 4,48 lít khí H2 ở đktc.
a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
c) Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng
Câu 3. Dẫn 10 lít hỗn hợp khí CO và SO2 qua dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được 81,375 gam kết tủa. Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
IV. Xác định công thức hóa học của các chất vô cơ
Câu 1. Trong thành phần oxit của kim loại R hóa trị III có chứa 30% Oxi theo khối lượng. Hãy xác định tên kim loại và công thức oxit? Tính thể tích dung dịch HCl 2M đủ để hòa tan 6,4 gam oxit kim loại nói trên?
Câu 2. Biết rằng 300ml dung dịch HCl vừa đủ hòa tan hết 5,1 gam một oxit của kim loại M chưa rõ hóa trị. Hãy xác định tên kim loại và công thức oxit?
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn một lượng kim loại hóa trị II thu được 8 gam oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch HCl 2M. Xác định tên kim loại và công thức hóa học của axit.
V. Bài toán tăng giảm khối lượng
Câu 1. Cho lá kẽm có khối lượng 50 gam vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng lá kẽm là 49,82 gam.
Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng (giả sử toàn bộ kim loại Cu tạo thành đều bám vào lá kẽm)?
Câu 2. Nhúng 594 gam Al vào dung dịch AgNO3 2M. Sau thời gian khối lượng thanh Al tăng 5% so với ban đầu. (Giả sử toàn bộ kim loại Ag tạo thành đều bám vào thanh nhôm)
a) Tính khối lượng Al tham gia phản ứng?
b) Tính khối lượng Ag thu được?
c) Tính khối lượng muối Al tạo ra?
Câu 3. Cho m(g) hỗn hợp Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng lọc bỏ phần dung dịch thu được m(g) bột rắn. Tính thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu?
Câu 4. Ḥòa tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính giá trị của m?
Câu 5. Nhúng một thanh sắt nặng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/lit của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?
VI. Phản ứng tạo muối axit – muối trung hòa
Câu 1. Cho 224 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100ml dung dịch KOH 0,2M. Tính khối lượng của muối tạo thành?
Câu 2. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M, thu được 7,5 gam kếttủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của V?
Câu 3. Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dd Ca(OH)2 0,05 M thu được kết tủa X và dd Y. Cho biết khổi lượng dd Y tăng hay giảm bao nhiêu so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu?
Câu 4. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO2 là
VII. Bài toán có lượng chất dư
Câu 1. Cho 180 gam dung dịch H2SO4 15% vào 320 gam dung dịch BaCl2 10%. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng?
Câu 2. Trộn 100ml dung dịch MgCl2 2M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M được dung dịch A (D=1,12g/ml) và kết tủa B. Đem kết tủa B nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D.
a. Tính khối lượng rắn D.
b. Xác định nồng độ mol/l và nồng độ % của dung dịch A (xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
VIII. Bài toán sử dụng hiệu suất
Câu 1. Cho 1,12 lít khí SO2 (đktc) lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được một kết tủa. Tính khối lượng kết tủa này biết hiệu suất phản ứng là 80%?
Câu 2. Tính khối lượng axit sunfuric 96% thu được từ 60Kg quặng Pirit sắt nếu hiệu suất quá trình là 85%?
Câu 3. Từ 160 tấn quặng pirit sắt FeS2 (Chứa 40% lưu huỳnh) người ta sản xuất được 147 tấn axit sunfuric.
a) Tính hiệu suất quá trình sản xuất axit sunfuric
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 49% thu được từ 147 tấn axit sunfuric đã sản xuất ở trên
Tài liệu ôn tập học kì 1 Hóa học lớp 9 hữu ích và đầy đủ đề cương ôn tập cùng các đề thi thực hành. Các bạn học sinh hãy nắm vững kiến thức và luyện tập thường xuyên để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1 sắp tới. Hy vọng bài viết này đã giúp ích cho các bạn.
Nguồn: https://izumi.edu.vn/
Danh mục: Tài liệu hóa