Thì Tương Lai Đơn (Simple Future) – Công Thức, Cách Dùng, Dấu Hiệu Và Bài Tập Có Đáp Án

Thì tương lai đơn (Simple future) là một dạng ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh, được sử dụng để diễn tả hành động trong tương lai hoặc lời hứa. Để thành thạo tiếng Anh, chúng ta cần nắm vững kiến thức về dạng thì này. Hãy cùng tìm hiểu về công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và làm bài tập về thì tương lai đơn nhé!

1. Khái niệm thì tương lai đơn (Simple future là gì?)

Thì tương lai đơn (Simple future tense) là một trong những thì cơ bản trong tiếng Anh. Chúng ta sử dụng thì này khi không có kế hoạch hoặc quyết định trước khi nói mà chúng ta tự phát ra quyết định tại thời điểm nói.

Thì tương lai đơn

2. Công thức thì tương lai đơn (Simple future)

Công thức thì tương lai đơn được chia thành 3 dạng: câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn. Dưới đây là chi tiết của 3 dạng câu này.

2.1. Câu khẳng định

  • Đối với động từ “to be”: S + will + be + N/Adj
    • Ví dụ:
      • Mọi thứ sẽ ổn thôi: Everything will be fine.
      • Bữa tiệc sẽ rất vui đây: The party will be great.
      • Con mèo của bạn sẽ tốt hơn thôi: Your cat will be better.
      • Bạn sẽ là công chúa trong đêm nay: You will be the princess this night.
  • Đối với động từ thường: S + will + V (bare-inf)
    • Ví dụ:
      • Đừng lo lắng, tôi sẽ đưa bạn về nhà: Don’t worry, I will take you home.
      • Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trong 2 giờ tới: I will finish my homework in 2 hours.
      • Cô ấy sẽ du lịch vòng quanh thế giới: She will travel around the world.
      • Anh ấy sẽ về nhà vào ngày mai: He will come home tomorrow.

2.2. Câu phủ định

  • Đối với động từ “to be”: S + will not + be + N/Adj
    Lưu ý: Will not = Won’t
    • Ví dụ:
      • Tôi sẽ không vui nếu như tôi không hoàn thành nhiệm vụ của mình: I won’t be happy if I can’t finish my task.
      • Bạn sẽ không muộn nếu bạn dậy sớm hơn: You won’t be late if you get up earlier.
      • Thời tiết vào cuối tuần sẽ không đẹp: The weather won’t be nice this weekend.
      • Chiếc áo này sẽ không đắt đâu vì trông nó khá cũ: This shirt won’t be expensive because it looks like old.
  • Đối với động từ thường: S + will not + V (bare-inf)
    • Ví dụ:
      • Tối nay cô ấy sẽ không đi ra ngoài: She won’t go out tonight.
      • Tôi sẽ không đến trường vào ngày mai vì mai là chủ nhật: I won’t go to school tomorrow because tomorrow is Sunday.
      • Anh ấy sẽ không ở nhà: He won’t stay at home.
      • Tôi sẽ không nói cho bạn sự thật: I won’t tell you the truth.

2.3. Câu nghi vấn dạng Yes/No

  • Đối với động từ “to be”:

    • Câu hỏi: Will + S + be +… ?
    • Câu trả lời: Yes, S + will / No, S + won’t
    • Ví dụ:
      • Bạn có ở nhà máy vào 9 giờ sáng mai không? Will you be at the factory at 9 a.m. tomorrow?
      • Anh ấy sẽ ở nhà chứ? Will he be at home?
      • Cô ấy sẽ ổn chứ? Will she be fine?
  • Đối với động từ thường:

    • Câu hỏi: Will + S + V (bare-inf)?
    • Câu trả lời: Yes, S + will / No, S + won’t
    • Ví dụ:
      • Bạn có đến buổi tiệc tối nay không? Will you go to the party tonight?
      • Bạn có đi sở thú với tớ không? Will you go to the zoo with me?
      • Anh ấy sẽ đến đây vào ngày mai chứ? Will he come here tomorrow?
      • Cô ấy có chấp nhận lời đề nghị của bạn không? Will she accept your suggestion?

2.4. Câu nghi vấn dạng Wh-question

  • Cấu trúc:
    • Câu hỏi: Wh-word + will + S + V (bare-inf)?
    • Câu trả lời: S + will + V (bare-inf)
    • Ví dụ:
      • Bạn sẽ làm gì vào tối mai? What will you do tonight?
      • Cô ấy sẽ về nhà vào cuối tháng bằng cách nào? How will she come home next month?
      • Khi nào anh ấy sẽ đi làm? When will he go to work?

3. Cách dùng của thì tương lai đơn (Simple future)

Thì tương lai đơn có rất nhiều cách sử dụng, dưới đây là những cách sử dụng thường thấy nhất:

3.1. Diễn tả 1 quyết định ngay thời điểm nói

  • Ví dụ:
    • Tôi sẽ về nhà sau khi hoàn thành công việc: I will go home after finishing the work.
    • Tôi sẽ về nhà với em trai tôi: I will come home with my brother.
    • Tôi sẽ chuẩn bị bàn ăn cho bữa tối: I will prepare the table for the dinner.
    • Tôi sẽ thăm ông tôi vào cuối tuần: I will visit my grandfather this weekend.

3.2. Diễn tả 1 dự đoán không có căn cứ rõ ràng

  • Ví dụ:
    • Tôi nghĩ Jim sẽ không nói sự thật đâu: I guess Jim won’t tell the truth.
    • Tôi nghĩ anh ấy sẽ không quay lại: I think he won’t come back.
    • Tôi nghĩ cô ấy sẽ không tham gia bữa tiệc của chúng ta đâu: I think she won’t join our party.
    • Tôi tin anh ấy sẽ có 1 công việc tốt hơn: I think he will get a better job.

3.3. Dùng để đưa ra lời mời hoặc yêu cầu

  • Ví dụ:
    • Bạn sẽ ra ngoài ăn tối với chúng tôi chứ? Will you go out for dinner with us?
    • Bạn sẽ đi sở thú với tớ chứ? Will you go to the zoo with me?
    • Bạn có thể đem cho tôi 1 tách trà được không? Will you bring me a cup of tea?
    • Bạn sẽ tham gia buổi tiệc tối mai chứ? Will you join the party tonight?

3.4. Đưa ra một lời hứa

  • Ví dụ:
    • Tôi hứa là tôi se về nhà đúng giờ: I promise I will be home on time.
    • Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho cô ấy mỗi ngày: I promise I will write to her everyday.
    • Bạn tôi sẽ không nói với ai về việc này đâu: My friend will never tell anyone about this.
    • Tôi hứa tôi sẽ nói sự thật: I promise I will tell the truth.

3.5. Đưa ra lời cảnh báo

  • Ví dụ:
    • Nhanh lên, chúng ta sẽ trễ họp mất: Hurry up! We will be late for the meeting.
    • Hãy trật tự đi, không thì John sẽ nổi giận đấy: Be quiet or John will be angry.
    • Ngừng nói chuyện đi, nếu không giáo viên sẽ đuổi bạn ra khỏi lớp: Stop talking, or the teacher will send you out.
    • Học chăm đi nếu không bạn sẽ trượt kỳ thi này: Study hard or you won’t pass the exam.

3.6. Đưa ra lời đề nghị giúp đỡ

  • Ví dụ:
    • Để tôi mang giúp bạn cái túi cầm tay này nhé? Shall I carry this handbag for you?
    • Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn nhé? Shall I get you something to eat?
    • Tôi mang hành lý cho bạn lên phòng được không? Shall I bring your luggage to your room?
    • Tôi lấy quyển sách kia cho bạn nhé? Shall I take that book for you?

3.7. Đưa ra lời gợi ý hoặc ý tưởng nào đó

  • Ví dụ:
    • Chúng ta ăn đồ Hàn nhé! Shall we have Korean food?
    • Chúng ta ra ngoài ăn nhé! Shall we go out for a meal?
    • Tôi mở cửa sổ nhé? Shall I open the window?
    • Chúng ta chơi bóng rổ nhé? Shall we play volleyball?

3.8. Sử dụng trong câu điều kiện loại 1

  • Ví dụ:
    • Nếu bạn đi ngủ sớm, bạn sẽ có 1 sức khỏe tốt: If you go to bed early, you will have good health.
    • Nếu mà cô ấy học hành chăm chỉ thì cô ấy sẽ thi đỗ kỳ thi: If she learns hard, she will pass the exam.
    • Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy: If she comes, I will go with her.
    • Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới công viên: If it stops raining soon, we will go to the park.

4. Dấu hiệu thì tương lai đơn trong tiếng Anh

Để nhận biết khi nào chúng ta nên sử dụng cấu trúc thì tương lai đơn trong câu, chúng ta có thể dựa vào một số dấu hiệu sau:

4.1. Trong câu có chứa trạng từ thời gian

  • Ví dụ:
    • Ngày mai chúng ta sẽ gặp nhau ở trường: We’ll meet at school tomorrow.
    • Tôi sẽ hoàn thành công việc trong 1 giờ nữa: I will finish my work in 1 hour.
    • Chúng tôi sẽ đi biển vào tháng sau: We will go to the beach next month.

4.2. Trong câu có những động từ chỉ khả năng xảy ra

  • Ví dụ:
    • Tôi hy vọng sau này sẽ sống ở nước ngoài: I hope I will live abroad in the future.
    • Tôi hứa sẽ đi học đúng giờ: I promise I will go to school on time.
    • Tôi nghĩ cô ấy sẽ thắng trò chơi này: I think she will win this game.

5. Các cấu trúc tương tự nói về tương lai

5.1. Cấu trúc: S + look forward to + V_ing/ Noun

Ý nghĩa: mong đợi một sự kiện trong tương lai với sự háo hức

Ví dụ: Tôi đang mong được nghe tin từ mẹ, bà ấy đã hứa sẽ viết thư cho tôi: I’m looking forward to hearing from my mom, she promised to write to me.

5.2. Cấu trúc: S + hope + to V

Ý nghĩa: hy vọng một việc gì đó sẽ xảy ra trong tương lai

Ví dụ: Tôi hy vọng được gặp lại gia đình vào ngày mai: I hope to see my parent tomorrow.

5.3. Cấu trúc: S + hope + for sth.

Ý nghĩa: hy vọng điều gì đó sẽ sớm xảy ra trong tương lai

Ví dụ: Chúng tôi đã có 2 cô con gái nên chúng tôi đang mong một bé trai: We’ve already got two girls so we’re hoping for a boy next.

5.4. Cấu trúc: Be to + V-inf

Ý nghĩa: Nói về một dự định, một sự sắp đặt từ trước

Ví dụ: Tổng thống sẽ chính thức đón tiếp các quan khách tới thăm: The President is to hold an official reception for the visitors.

5.5. Cấu trúc: Be about to + V-inf

Ý nghĩa: Nói về sự việc sắp sửa xảy ra ở tương lai

Ví dụ: Vở kịch sắp bắt đầu: The play is about to start.

5.6. Be on the point of + V-ing

Ý nghĩa: Nói về ý định sắp xảy ra trong tương lai

Ví dụ: David định bỏ việc: David is on the point of leaving my job.

5.7. Cấu trúc: Be due to + V-inf

Ý nghĩa: Nói về sự việc đã được lên lịch

Ví dụ: Mẹ tôi định đến công ty vào lúc 8:30: My mother is due to arrive at the company at 8:30.

5.8. Cấu trúc: Be likely to + V-inf

Ý nghĩa: Nói về sự việc trong tương lai có thể xảy ra

Ví dụ: Cuộc hành trình có thể sẽ kéo dài trong 4 ngày: The trip is likely to take four days.

5.9. Cấu trúc: Be unlikely to + V-inf

Ý nghĩa: Nói về sự việc trong tương lai có thể không xảy ra

Ví dụ: Sam không chắc sẽ đến trước 8:30: Sam is unlikely to arrive before 8:30.

5.10. Cấu trúc: Be sure/bound/certain to + V-inf

Ý nghĩa: Nói về sự việc chắc chắn xảy ra trong tương lai

Ví dụ: Chắc chắn ngày mai thời tiết sẽ tốt hơn: The weather is sure to get better tomorrow.

6. So sánh thì tương lai đơn và tương lai gần

Người học tiếng Anh thường hay nhầm lẫn giữa cấu trúc thì tương lai đơn (will) và cấu trúc thì tương lai gần (be going to + V). Vậy hai thì này khác nhau như thế nào? Chúng ta có thể hiểu đơn giản như sau:

  • Tương lai gần (be going to + V): Được sử dụng khi bạn đã có kế hoạch hoặc quyết định trước khi nói, hoặc khi bạn có căn cứ rõ ràng cho dự đoán của mình.

  • Tương lai đơn (will): Được sử dụng khi bạn quyết định tự phát ngay thời điểm nói hoặc khi bạn đưa ra dự đoán dựa vào cảm tính, không có căn cứ rõ ràng.

  • Ví dụ:

    • Tôi sẽ ra ngoài với bạn vào ngày mai: I will go out with you tomorrow.
    • Tôi sẽ du lịch ở thành phố Huế vào cuối tuần này: I am going to travel in Hue this weekend.
    • Tôi nghĩ trời sẽ mưa nên bạn mang theo áo mưa: I think it will rain so take a raincoat.
    • Nhìn những đám mây đen kìa. Trời sắp mưa rồi: The sky is very black. It is going to rain.

7. Video hướng dẫn cách dùng thì tương lai đơn

Ở trên là đầy đủ các kiến thức cơ bản về thì tương lai đơn (Simple Future). Bạn đừng quên ghé qua kênh Youtube của “Izumi.Edu.VN” để học thêm video về các thì cơ bản trong tiếng Anh khác nhé.

8. Bài tập thì tương lai đơn có đáp án

8.1. Bài tập

Bài 1: Chia động từ ở dạng thích hợp trong những câu sau đây:

  1. I think she (not come)………..back home before 11 p.m.
  2. We believe that he (finish)………..the task in 3 hours.
  3. If you feel sad, I (take)………you out.
  4. Your teacher (call)………..you.
  5. The film (end)………at 9 p.m.
  6. The fruit wasn’t fresh, I (not/to buy)…………there again.
  7. Be quick! The plane(take off)………… in one hour.
  8. Gasoline price (increase)……….next week.
  9. Be happy, everything (be)……..fine.
  10. If it rains, we(no/ to go out)………tomorrow.
  11. This homework is very easy. I know we ………….(do) it quickly.
  12. In four years time, I …………(be) at university.
  13. She wants to get her mum a birthday gift. But she ……….. (not buy) it today.
  14. Their suitcases are packed. They ………….(go) on holiday.
  15. If we go to London, we ……….. (take) lots of pictures.
  16. My mother thinks it ………… (snow) tomorrow.
  17. It’s too late! Hurry up or we ………… (be) late for party.
  18. Look at that boy at the top of the tree! He …………. (fall).
  19. When we go home, we …………… (watch) TV. We don’t want to miss our favourite TV show.
  20. I’m sure they………….. (lose) the match.

Bài 2: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống

  1. In 1 month, we (send)……….you the result.
    A. are going to send
    B. send
    C. sending
    D. will send
  2. My mother (retire)………
    A. is going to retiring
    B. will retire
    C. will be retire
    D. retires
  3. I promise I (take)………..you home before 9 p.m take
    A. will take
    B. taking
    C. is going to take
    D. takes
  4. If she doesn’t come to the party, I (be)…….very sad
    A. am
    B. being
    C. will be
    D. was
  5. Ok. I (buy)……..this car.
    A. am going to buy
    B. am buying
    C. buy
    D. will buy

Bài 3: Tìm và sửa lỗi sai

  1. If she loves her job, what does she do?
  2. We spend one month in Korea with our parents to find out.
  3. The plant die because of lack of water.
  4. I think my teacher remember to do everything.
  5. If it stop raining soon, they will play basketball in the yard.

Bài 4: Hoàn thành những cuộc hội thoại sau đây bằng cách dùng thì tương lai đơn hoặc tương lai gần

  1. A: We don’t have any bread. B: I know. I __ get some from the bakery.
  2. A: We don’t have any bread. B: Really? I __ get some from the bakery then.
  3. A: Why do you need to borrow my handbag? B: I __ visit my mother in Paris next week.
  4. A: I’m cold. B: I __ turn the heating on.
  5. A: Are you going to Jane’s party tonight? B: Yes. Are you going too? I __ give you a lift.
  6. A: What do you do after you leave university? B: I __ work in a hospital in Asian. I leave on the 21th.
  7. (The phone rings) A: I __ get it!
  8. A: Are you ready to order? B: I can’t decide … Okay, I __ have a hamburger, please.
  9. A: Are you busy tonight? Would you like to have coffee? B: Sorry. I __ go to the library. I’ve been planning to study all day.
  10. A: Why are you carrying a hammer? B: I __ put up some pictures.

Bài 5: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.

  1. She/ hope/ that/ Anna/ come/ party/ tonight.
  2. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.
  3. You/ look/ hungry,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.
  4. you/ please/ give/ me/ lift/ airport?

Đáp án

Bài 1:

  1. won’t come
  2. will finish
  3. will take
  4. will call
  5. will end
  6. won’t buy
  7. will take off
  8. will increase
  9. will be
  10. won’t go out
  11. is going to make
  12. we’ll do
  13. will be
  14. is not going to buy
  15. are going to go
  16. will take
  17. will snow
  18. will be
  19. is going to fall
  20. will watch

Bài 2:

  1. D
  2. A
  3. B
  4. C
  5. D
  6. A
  7. B
  8. B
  9. A
  10. B
  11. A
  12. C
  13. A
  14. B
  15. B

Bài 3:

  1. If she loves her job, what will she do?
  2. We spent one month in Korea with our parents to find out.
  3. The plant died because of lack of water.
  4. I think my
FEATURED TOPIC