Cách hỏi tuổi trong tiếng Trung: Bí quyết giao tiếp thành công

Hiện nay, tiếng Trung Quốc trở nên vô cùng phổ biến tại các quốc gia khác nhau, việc nhiều bạn có thể giao tiếp tiếng Trung cơ bản đã trở nên hết sức bình thường. Tại Việt Nam hay Trung Quốc, việc phân thứ bậc theo tuổi tác trong giao tiếp đóng vai trò hết sức quan trọng. Vậy có bao nhiêu cách hỏi tuổi trong Tiếng Trung? Hãy cùng Phuong Nam Education tìm hiểu nhé!

Cách hỏi tuổi như thế nào?

Khi giao tiếp với người Trung Quốc ta sẽ gặp rất nhiều cách hỏi tuổi khác nhau. Vậy dùng cách nào mới là phù hợp nhất? Và nên dùng trong những trường hợp như thế nào? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho bạn các mẫu câu về cách hỏi tuổi trong tiếng Trung cũng như nói rõ về cách sử dụng trong giao tiếp bằng tiếng Trung.

Từ mới

  1. 属 (shǔ): sinh vào năm
  2. 年纪 (niánjì): tuổi tác
  3. 哪 (nǎ): nào
  4. 真 (zhēn): thật
  5. 带 (dài): mang theo, dắt theo
  6. 介绍 (jièshào): giới thiệu
  7. 漂亮 (piàoliang): xinh đẹp, xinh xắn, dễ thương
  8. 父母 (fùmǔ): cha mẹ, phụ mẫu
  9. 出生 (chūshēng): sinh ra, ra đời
  10. 蛇 (shé): con rắn

Câu hỏi tuổi tác

  • 你多大?(nǐ duōdà?)
    Đây là cách hỏi tuổi thông dụng nhất, thường được sử dụng giữa hai người bằng tuổi với nhau hoặc dùng để hỏi những người trẻ tuổi.
    Ví dụ 1:
    A: 小明,你多大?
    xiǎomíng, nǐ duō dà?
    Tiểu Minh, cậu bao nhiêu tuổi?
    B: 我十八岁。你呢?
    wǒ shíbā suì. Nǐ ne?
    Tôi 18 tuổi. Còn cậu?
    A: 我也十八岁
    wǒ yě shíbā suì.
    Tôi cũng 18 tuổi.

  • 你几岁?(nǐ jǐ suì?)
    Cách này thường dùng để hỏi tuổi trẻ em dưới 10 tuổi.
    Ví dụ:
    A:小朋友,你几岁?
    Xiǎo péngyǒu, nǐ jǐ suì?
    Bạn nhỏ, em nhiêu tuổi rồi?
    B:我六岁。
    Wǒ liù suì.
    Em 6 tuổi ạ.

  • 您多大年纪?(nín duōdà niánjì?)
    Đây là cách dùng để hỏi những người lớn tuổi, thể hiện sự tôn kính dành cho họ.
    Ví dụ:
    A:阿姨,您多大年纪?
    Nín duōdà niánjì?
    Dì bao nhiêu tuổi rồi ạ?
    B: 我四十岁。
    Wǒ sìshí suì.
    Dì 40 tuổi.

  • 您高寿?(nín gāoshòu?)
    Chúng ta thường dùng cách này để hỏi những người cao tuổi, đây là cách hỏi lịch sự và kính trọng, không được dùng để hỏi những người còn trẻ hay dưới 60 tuổi.
    Ví dụ:
    A:老爷子,您高寿?
    Lǎoyézi, nín gāoshòu?
    Ông ơi, ông bao nhiêu tuổi rồi ạ?
    B:我九十八岁。
    Wǒ jiǔshíbā suì.
    Ông 98 tuổi rồi.

  • 你哪年出生?(nǐ nǎ nián chūshēng?)
    Người Trung Quốc thường hỏi năm sinh thay cho cách hỏi tuổi thông thường.
    Ví dụ:
    A:小李,你哪年出生?
    Xiǎolǐ, nǐ nǎ nián chūshēng?
    Tiểu Lý, bạn sinh năm nào vậy?
    B:我1997年出生。
    Wǒ yī jiǔ jiǔ qī nián chūshēng.
    Tôi sinh năm 1997.

  • 你属什么?(nǐ shǔ shénme?)
    Bằng cách hỏi về 12 con giáp bạn có thể gián tiếp hỏi tuổi một người.
    Ví dụ:
    A: 你属什么?
    Nǐ shǔ shénme?
    Bạn tuổi con gì?
    B:我属龙,今年二十二岁。
    Wǒ shǔ lóng, jīnnián èrshíèr suì.
    Tôi tuổi rồng, năm nay 22 tuổi.

Hội thoại

Góc truyện: Đại Long dắt Tiểu Li về nhà và muốn giới thiệu với mẹ.

Đại Long: Mẹ à, con giới thiệu một chút, đây là Tiểu Liên.
Tiểu Liên: Chào dì!
Mẹ: Chào cháu. Cháu thật xinh đẹp.
Tiểu Liên: Cám ơn dì!
Mẹ: Ba mẹ cháu bao nhiêu tuổi rồi?
Tiểu Liên: Ba tôi 56 tuổi, mẹ tôi 52 tuổi ạ.
Mẹ: Cháu sinh năm bao nhiêu?
Tiểu Liên: Cháu sinh năm 2001, năm nay 21 tuổi ạ.

Những mẫu câu về cách hỏi tuổi trong tiếng Trung trên đây là những câu giao tiếp cơ bản và hết sức cần thiết cho bạn trong quá trình học tiếng Trung. Giao tiếp bằng tiếng Trung là một trong những cách hiệu quả nhất để nâng cao khả năng học tiếng của bản thân. Hãy vận dụng và thực hành tiếng Trung mỗi ngày hoặc thường xuyên trò chuyện với bạn bè để tạo thói quen nói tiếng Trung lưu loát tự tin hơn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích thật nhiều cho việc học tập của bạn nhé!

FEATURED TOPIC