Ôn tập Vật Lý 10: Các Định Luật Bảo Toàn

Xin chào các bạn! Hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn lại nội dung bài học Vật Lý 10 Chương 4 về các Định luật Bảo Toàn. Cùng khám phá nhé!

Tóm tắt lý thuyết

1. Động lượng: Định luật bảo toàn động lượng

  • Động lượng (p) của một vật là một vector cùng hướng với vận tốc của vật và được xác định bởi công thức: p = mv.
  • Lực đủ mạnh tác dụng lên một vật trong một khoảng thời gian thì có thể gây ra sự biến thiên động lượng của vật đó.
  • Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng bảo toàn.

2. Công và công suất

  • Nếu lực không đổi (F) có điểm đặt chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực một góc a thì công (A) của lực được tính theo công thức: A = Fscosα.
  • Đơn vị công là joule (J).
  • Đơn vị công suất là watt (W): 1 W = 1 J/s.

3. Động năng

  • Động năng (Wđ) là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động và được xác định theo công thức: Wđ = 1/2mv^2.
  • Động năng của một vật biến thiên khi các lực tác dụng lên vật sinh công.

4. Thế năng

  • Thế năng trọng trường (thế năng hấp dẫn) của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật; nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường.
  • Nếu chọn gốc thế năng tại mặt đất thì công thức thế năng trọng trường của một vật có khối lượng m đặt tại độ cao z là: Wt = mgz.
  • Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.
  • Công thức tính thế năng đàn hồi của một lò xo ở trạng thái có biến dạng (Δl) là: Wt = k(Δl)^2.

5. Cơ năng

  • Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của trọng lực bằng tổng động năng và thế năng trọng trường của vật.
  • Cơ năng của vật chuyển động dưới tác dụng của lực đàn hồi bằng tổng động năng và thế năng đàn hồi của vật.
  • Nếu không có tác dụng của các lực khác (như lực cản, lực ma sát…) thì trong quá trình chuyển động, cơ năng của vật chịu tác dụng của trọng lực hay chịu tác dụng của lực đàn hồi là một đại lượng bảo toàn.

Bài tập minh họa

Bài 1:
Hướng dẫn giải:

  • Động lượng của hệ: p = m1v1 + m2v2.
  • a) Trường hợp v1 và v2 cùng hướng.
    Vectơ động lượng cùng hướng với v1 và v2, có độ lớn: p = m1v1 + m2v2 = 2.4 + 3.8 = 32kg.m/s.
  • b) Trường hợp v1 và v2 cùng phương, ngược chiều.
    Động lượng p cùng hướng với v2 và có độ lớn: p = m2v2 – m1v1 = 3.8 – 2.4 = 16kg.m/s.

Bài 2:
Hướng dẫn giải:

  • Trọng lượng của 18 lít nước bằng: P = 18.10 = 180N.
  • Công thực hiện trong 1s: A = Ph = 180.15 = 2700J.
  • Công suất của máy bơm: N = A/t = 2700W.
  • Coi N = 2700W là công suất có ích của máy bơm với hiệu suất H = 0,8 thì công suất thực của máy bơm là: N’ = N/H = 3375W.
  • Công thực hiện trong 30 phút: A = N’.t = 3375.30.60 = 6,075.106J.

Đó là những kiến thức cơ bản về các Định luật Bảo Toàn trong Vật Lý 10 Chương 4. Hy vọng rằng bài viết này đã giúp các bạn ôn tập tốt kiến thức và hệ thống lại những điều quan trọng nhất. Để tìm hiểu thêm và làm bài kiểm tra trực tuyến, các bạn có thể truy cập vào Izumi.Edu.VN để cập nhật thông tin chi tiết. Chúc các bạn học tốt và thành công trong quá trình ôn tập!

FEATURED TOPIC