Giải bài tập Sách Bài Tập Vật lý lớp 8: Công thức tính nhiệt lượng

Chào các bạn học sinh lớp 8! Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải bài tập về công thức tính nhiệt lượng từ Sách Bài Tập Vật lý lớp 8. Bài tập này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm cơ bản và nâng cao trong môn học Vật lý. Bạn hãy cùng tôi đi vào chi tiết lời giải nhé!

Bài 24.1: Các bình đựng nước đun

Trong bài tập này, chúng ta có bốn bình A, B, C, D chứa nước ở cùng một nhiệt độ ban đầu. Sau khi đun bằng các đèn cồn trong 5 phút, chúng ta thấy nhiệt độ của nước trong các bình khác nhau. Câu hỏi đặt ra là:

  1. Nhiệt độ ở bình nào cao nhất?
    • A. Bình A
    • B. Bình B
    • C. Bình C
    • D. Bình D

Chọn đáp án: A. Bình A

  1. Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự khác nhau về nhiệt độ của nước trong các bình?
    • A. Thời gian đun
    • B. Lượng nhiệt lượng nhận được từng bình
    • C. Lượng chất lỏng trong từng bình
    • D. Loại chất lỏng trong từng bình

Chọn đáp án: C. Lượng chất lỏng trong từng bình

Bài 24.2: Đun nóng nước

Trong bài tập này, chúng ta cần tính nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 5 lít nước từ 20°C lên 40°C.

Giải:
Ta có:
Q = mc∆t = 5. 4200. 20 = 420,000 J = 420 kJ

Vậy, để đun nóng 5 lít nước từ 20°C lên 40°C cần 420 kJ.

Bài 24.3: Nhiệt độ nước tăng thêm

Trong bài tập này, chúng ta cung cấp cho 10 lít nước một lượng nhiệt lượng là 840 kJ. Câu hỏi đặt ra là: Nước nóng lên thêm bao nhiêu độ?

Giải:
Ta có:

Nhiệt lượng = mc∆t

840 kJ = 10. 4200. ∆t

∆t = 20°C

Vậy, nước nóng lên thêm 20°C.

Bài 24.4: Nhiệt lượng để đun sôi nước

Trong bài tập này, chúng ta có một ấm nhôm khối lượng 400g chứa 1 lít nước. Yêu cầu tính nhiệt lượng tối thiểu cần để đun sôi nước, biết nhiệt độ ban đầu của ấm và nước là 20°C.

Giải:
Ta có:

Q = Qấm + Qnước = 0.4. 880. 80 + 1. 4200. 80 = 28,166 + 336,000 = 364,160 J

Vậy, nhiệt lượng tối thiểu cần để đun sôi nước là 364,160 J.

Bài 24.5: Tính nhiệt dung riêng của kim loại

Trong bài tập này, chúng ta cần tính nhiệt dung riêng của một kim loại, biết rằng cần cung cấp khoảng 59 kJ nhiệt lượng cho 5 kg kim loại này từ 20°C lên 50°C.

Giải:
Ta có:

nhiệt dung riêng (c) = nhiệt lượng / (khối lượng x ∆t)

c = 59,000 J / (5 kg x 30°C) ≈ 393 J/kg.°C

Vậy, kim loại đó là đồng.

Bài 24.6: Biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ

Trong bài tập này, chúng ta có hình vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước, đồng và sắt khi đun trên các bếp tỏa nhiệt như nhau. Câu hỏi đặt ra là: Đường biểu diễn nào tương ứng với nước, đồng và sắt?

Giải:

  • Đường I: nước
  • Đường II: sắt
  • Đường III: đồng

Bài 24.7: Công và công suất

Trong bài tập này, chúng ta có đầu thép của một búa máy có khối lượng 12 kg nóng lên thêm 20°C sau 1.5 phút hoạt động. Chỉ có 40% cơ năng của búa máy chuyển thành nhiệt năng của đầu búa. Câu hỏi đặt ra là:

  1. Công của búa là bao nhiêu?
  2. Công suất của búa là bao nhiêu?

Giải:

  1. Ta có:

Nhiệt lượng đầu búa nhận được:
Q = mc(t2 – t1) = 12. 460. 20 = 110,400 J

  1. Công là:

Công = nhiệt lượng / thời gian = 110,400 J / (1.5 phút x 60 giây/phút) ≈ 1,227 W ≈ 1.2 kW

Công suất là: Công suất

Bài 24.8: Độ tăng nhiệt độ của các cốc

Trong bài tập này, chúng ta cung cấp cùng một lượng nhiệt lượng cho ba cốc bằng thủy tinh giống nhau. Cốc 1 chứa rượu, cốc 2 chứa nước, và cốc 3 chứa nước đá có khối lượng bằng nhau. Câu hỏi đặt ra là: Độ tăng nhiệt độ của các cốc là như thế nào?

Chọn đáp án: B. Độ tăng nhiệt độ của cốc 1 > cốc 2 > cốc 3

Bài 24.9: Đơn vị đại lượng

Trong bài tập này, chúng ta cần xác định đơn vị đại lượng của nhiệt dung riêng.

Câu hỏi đặt ra là: Nhiệt dung riêng có đơn vị là gì?

Chọn đáp án: D. Tất cả phương án trên đều sai

Bài 24.10: Loại chất có nhiệt độ tăng thêm

Trong bài tập này, khi cung cấp nhiệt lượng 8,400 J cho 1 kg chất, thì nhiệt độ của chất này tăng thêm 2°C. Câu hỏi đặt ra là: Chất này là gì?

Chọn đáp án: C. Nước

Bài 24.11: Nhiệt lượng nhận mất của nước

Trong bài tập này, chúng ta cần tính nhiệt lượng nước nhận thêm hoặc mất đi trong từng phút.

a) Trong 8 phút đầu:
Q1 = m.c ∆t = 0.5.4200.(60 – 20) = 84,000 J
Nhiệt lượng nước thu vào trong một phút: q1 = Q1/8 = 10,500 J

b) Của 12 phút tiếp theo:
Q2 = m.c ∆t = 0.5.4200.(60 – 20) = 84,000 J
Nhiệt lượng tỏa ra trong một phút: q2 = Q2/12 = 7,000 J

c) Của 4 phút cuối:
Q3 = 0; q3 = 0

Bài 24.12: Năng lượng từ Mặt trời

Trong bài tập này, chúng ta phơi ra nắng một chậu chứa 5 lít nước. Sau một khoảng thời gian, nhiệt độ của nước tăng từ 28°C lên 34°C. Câu hỏi đặt ra là: Nước đã hấp thụ bao nhiêu năng lượng từ Mặt trời?

Giải:
Ta có:
Q = mc∆t = 5.4200.(34 – 28) = 126,000 J = 126 kJ

Vậy, nước đã hấp thụ 126 kJ năng lượng từ Mặt trời.

Bài 24.13: Khí hậu ở các vùng biển

Trong bài tập này, chúng ta cần giải thích tại sao khí hậu ở các vùng biển ôn hòa hơn (nhiệt độ ít thay đổi hơn) ở các vùng nằm sâu trong đất liền.

Giải:
Khí hậu ở các vùng biển ôn hòa hơn ở các vùng nằm sâu trong đất liền vì:

Ban ngày, Mặt trời truyền cho mỗi đơn vị diện tích bề mặt biển và đất những lượng nhiệt bằng nhau. Nhưng do nhiệt dung riêng của nước biển lớn hơn so với đất, nên nước biển nóng lên chậm hơn và ít hơn đất liền. Ban đêm, cả mặt biển và đất liền đều tỏa nhiệt vào không gian, nhưng mặt biển tỏa nhiệt chậm hơn và ít hơn đất liền. Vì vậy, nhiệt độ trong ngày ở các vùng gần biển ít thay đổi hơn so với các vùng nằm sâu trong đất liền.

Bài 24.14: Thời gian để nước sôi

Trong bài tập này, chúng ta có một ấm đồng khối lượng 300g chứa 1 lít nước ở nhiệt độ 15°C. Yêu cầu tính thời gian cần để nước trong ấm bắt đầu sôi. Biết trung bình mỗi giây, bếp truyền cho ấm một nhiệt lượng là 500J. Bỏ qua sự hao phí nhiệt ra môi trường xung quanh.

Giải:
Bài này sẽ được giải trong bài tiếp theo.


Trên đây là lời giải của các bài tập trong Sách Bài Tập Vật lý lớp 8. Hy vọng rằng bài viết này đã giúp các bạn học sinh hiểu rõ và hoàn thành tốt nhiệm vụ. Để xem lời giải của các bài tập tiếp theo, hãy truy cập trực tiếp trang web Izumi.Edu.VN nhé. Izumi.Edu.VN là nguồn tài liệu chất lượng về Vật lý cho các em tham khảo và nâng cao kỹ năng giải bài tập.

FEATURED TOPIC