Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect): Cấu Trúc, Cách Dùng và Bài Tập Có Đáp Án

Chào các bạn yêu thích tiếng Anh! Hôm nay chúng ta sẽ cùng khám phá về thì quá khứ hoàn thành, một trong những thì cơ bản trong tiếng Anh. Thì này được sử dụng phổ biến trong cả văn nói và văn viết. Vậy thì quá khứ hoàn thành cấu trúc ra sao? Khi nào chúng ta nên sử dụng nó? Và làm thế nào để nhận biết nó? Hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây nhé.

1. Khái niệm Thì Quá Khứ Hoàn Thành

Thì quá khứ hoàn thành là thì được sử dụng để diễn tả hành động, sự việc nào đó xảy ra trước một hành động, sự việc trong quá khứ. Hành động xảy ra trước sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau sẽ dùng thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • Cô ấy đã dọn nhà xong trước khi bố cô ấy trở về.
  • Bạn của tôi đã hoàn thành dự án của anh ấy ngay trước thời hạn vào tuần trước.

2. Công thức Thì Quá Khứ Hoàn Thành

2.1 Cấu trúc khẳng định:

S + had + V3 + O

Ví dụ:

  • Mẹ tôi đã ra ngoài khi shipper giao hàng đến.
  • Tôi đã hoàn thành bài tập ngay trước hạn chót vào thứ 5 tuần trước.

2.2 Cấu trúc phủ định:

S + had not (hadn’t) + V3 + O

Ví dụ:

  • Mẹ tôi vẫn chưa về nhà khi shipper giao hàng đến.
  • Tôi đã không hoàn thành bài tập trước hạn chót vào thứ 5 tuần trước.

2.3 Cấu trúc nghi vấn:

Yes/No: Had (not) + S + V3 + O?
Wh-question: Wh + had + S + V3 + O?

Ví dụ:

  • Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?
  • Khi anh trai tôi tốt nghiệp đại học, anh ấy đi nước ngoài làm việc.

3. Cách Dùng Thì Quá Khứ Hoàn Thành

Thì quá khứ hoàn thành thường được sử dụng trong các trường hợp sau:

3.1 Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành và hành động xảy ra sau sử dụng thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • Tôi đã đi xem phim cùng bạn sau khi mẹ tôi về.
  • Tôi gặp anh ấy sau khi anh ấy tốt nghiệp đại học.

3.2 Sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nhất định trong quá khứ hoặc trước một thời điểm nhất định trong quá khứ.

Ví dụ:

  • Vào thời điểm chúng tôi đến, Lan đã đi ra ngoài.
  • Tôi đã không chơi bóng đá cho đến cuối tuần trước.

3.3 Diễn tả hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho một hành động khác.

Ví dụ:

  • Tôi đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt.
  • Tôi đã đi du lịch Paris vào hè năm ngoái và đã được đến tháp Eiffel.

3.4 Dùng trong câu điều kiện loại ba để diễn ra điều kiện không có thực ở quá khứ.

Ví dụ:

  • Nếu tôi có đủ tiền, tôi đã có thể mua một chiếc iPhone mới.
  • Nếu cô ấy làm theo lời khuyên của tôi, cô ấy đã không phải bán cái xe yêu thích của mình.

3.5 Sử dụng đi kèm với thì quá khứ đơn khi sử dụng các giới từ, liên từ như: before, after, when, until, as soon as,…

Ví dụ:

  • Khi anh trai tôi tốt nghiệp đại học, anh ấy đi nước ngoài làm việc.
  • Tôi đã đợi ở đây 3 tiếng đến khi tàu chạy.

4. Dấu hiệu Thì Quá Khứ Hoàn Thành

4.1 Qua các từ nhận biết

Dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ hoàn thành thông qua các từ như: before, after, until, by the time, when by, for, as soon as, by the end of + time in past,…

Ví dụ:

  • Trước khi tôi đi làm, mẹ tôi đã đóng gói bữa trưa cho tôi.
  • Bạn trai tôi đã không nhận ra tôi cho đến khi tôi cởi khẩu trang ra.

4.2 Qua vị trí của các liên từ

Ngoài nhận biết thì quá khứ hoàn thành thông qua từ, bạn còn có thể nhận biết qua vị trí của các liên từ trong câu.

Ví dụ:

  • Khi tôi tới sân bay, chuyến bay của tôi đã cất cánh trước 2 tiếng đồng hồ.
  • Trước khi tôi chia tay anh ấy, chúng tôi đã cùng nhau đi vòng quanh thế giới.
  • Chúng tôi về nhà sau khi chúng tôi đến Sapa 2 ngày 1 đêm.
  • Tôi vừa mới ra ngoài thì trời mưa.

5. Phân Biệt Quá Khứ Đơn và Quá Khứ Hoàn Thành

Thì quá khứ hoàn thành khác với quá khứ đơn. Để phân biệt hai thì này, chúng ta cần lưu ý những điểm sau:

• Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ một cách rõ ràng, không liên quan đến thời điểm khác trong quá khứ.

• Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động, sự việc khác trong quá khứ.

6. Bài Tập Thì Quá Khứ Hoàn Thành

Bài 1: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. I (come) ……….. back home after I (finish) ……………… my work.
  2. My mother said that she (meet) ……………. my teacher before.
  3. Before my father (go) ………….. to bed, he (read) ………… a novel.
  4. She told me she (not/wear) ……………… such kind of clothes before.
  5. When my family came to the stadium, the match (start) ………………

Bài 2: Viết lại câu sau sao cho nghĩa không đổi

  1. My sister had gone home before my father arrived.
    → After my father arrived, my sister had already gone home.

  2. I had lunch then I took a look around the shops.
    → Before I took a look around the shops, I had lunch.

  3. The light had gone out before I got out of the office.
    → When I got out of the office, the light had already gone out.

  4. After he had explained everything clearly, we started our work.
    → By the time he had explained everything clearly, we started our work.

Hy vọng những kiến thức trong bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thì quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh. Đừng ngần ngại thực hành bài tập để nắm vững kiến thức này nhé. Nếu bạn muốn kiểm tra trình độ tiếng Anh của mình, hãy đăng ký test online miễn phí cùng Izumi.Edu.VN. Đừng quên truy cập Izumi.Edu.VN để cập nhật các bài học tiếng Anh mới nhất.

Xem thêm:

  • Làm chủ cấu trúc thì quá khứ đơn chỉ trong 5 phút – Kèm bài tập.
  • Công thức, cách dùng và bài tập thì hiện tại hoàn thành.
Bài Viết Nổi Bật

Học Viện Phong Thủy Việt Nam

Đối tác cần mua lại website, xin vui lòng liên hệ hotline

Liên hệ quảng cáo: 0988 718 484 - Email: [email protected]

Địa chỉ: Số 20, TT6, Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội

Web liên kết: Phật Phong Thủy