Công thức tính nguyên tử khối trung bình

Chào các bạn học sinh và quý thầy cô! Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về công thức tính nguyên tử khối trung bình trong môn Hóa học lớp 10. Nội dung này sẽ giúp các bạn học sinh hiểu và áp dụng hiệu quả hơn. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

A. Công thức nguyên tử khối trung bình

1. Lý thuyết và phương pháp giải

Đầu tiên, để tính nguyên tử khối trung bình, chúng ta cần biết số khối của các đồng vị, kí hiệu là M1, M2, …, Mn và số nguyên tử khối của chúng, kí hiệu là x1, x2, …, xn.

Công thức tính nguyên tử khối trung bình như sau:

Xác định phần trăm các đồng vị:
Gọi % của đồng vị 1 là x%
⇒ % của đồng vị 2 là (100 - x).

Lập phương trình tính nguyên tử khối trung bình ⇒ giải được x.

Cũng có một phương pháp giải nhanh sử dụng đường chéo để tính nguyên tử khối trung bình.

2. Ví dụ minh họa

Để rõ hơn, chúng ta cùng xem một số ví dụ minh họa.

  • Ví dụ 1:

    Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
    ⇒ Chọn B.
    Nhắc lại: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron, do đó số khối A khác nhau.
    Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
    H và K cùng 1 nguyên tố hóa học do có cùng số p là 10
    ⇒ Chọn B.
  • Ví dụ 2:

    Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
    Vậy NTK trung bình của C là 12,0111
    Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
    Đặt thành phần phần trăm của 2963Cu và 2965Cu lần lượt là x và 1-x (%)
    M− = 63.x +65.(1-x) = 63.54
    Giải PT ⇒ x= 0,73 (73%)
    % 2963Cu = 73%; và % 2965Cu = 27%
    Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
    a) Các loại phân tử XY là : 35X - 1Y, 35X - 2Y, 37X - 1Y, 37X - 2Y
    b) Nguyên tử khối trung bình của X :
    Nguyên tử khối trung bình Y là:
    Phân tử khối trung bình của XY: 35,485 + 1,008 =36,493 ≈ 36,5.
    Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
    Giải thích các bước giải:
    Phần trăm số nguyên tử của 81B = 100%−55% = 45%
    Suy ra, nguyên tử khối trung bình của B là :
    MB = 79.55% + 81.45% = 79,9
    Ta có
    % A= (A/A + 2B).100% = (A/B + 79,9.2).100% = 28,51%
    ⇒ A = 63,73
    Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
    Gọi a, b lần lượt là % số nguyên tử của đvị 12C và 13C
    Ta có hệ phương trình sau
    a + b = 100 (1)
    12a/100 + 13b/100 = 12,01 (2)
    Giải hệ phương trình ta được a = 99, b = 1
    Xét 1 mol CO2 1 mol C => mC = 12,01
    2 mol O => mO = 32
    Ta biết % số nguyên tử = % số mol nên
    Số mol của 12C là: 0,99.1 = 0,99 mol
    %m12C = (0,99.12.100)/(12,01+ 32) = 27

Chúng ta cùng làm vài bài tập trắc nghiệm để áp dụng kiến thức đã học nhé!

  1. Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử:
    A. Có cùng số khối A.
    B. Có cùng số proton.
    C. Có cùng số nơtron.
    D. Có cùng số proton và số nơtron.

  2. Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau, dãy nào chỉ cùng một nguyên tố hóa học:
    A. 6A14 ; 7B15
    B. 8C16; 8D17; 8E18
    C. 26G56; 27F56
    D. 10H20 ; 11I22

  3. Cho ba nguyên tử có kí hiệu là 2412Mg, 2512Mg, 2612Mg. Phát biểu nào sau đây là sai?
    A. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14.
    B. Đây là 3 đồng vị.
    C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.
    D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.

  4. Nguyên tố clo có hai đồng vị bền 1735Cl chiếm 75,77% và 1737Cl chiếm 24,23%. Tính nguyên tử khối trung của clo?
    A. 35
    B. 35,5
    C. 36
    D. 37

  5. Có 3 nguyên tử: 126X, 147Y, 146Z. Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố?
    A. X, Y
    B. Y, Z
    C. X, Z
    D. X, Y, Z

  6. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Trong tự nhiên, đồng có hai đồng vị 6329Cu và 6529Cu. Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị 2963Cu tồn tại trong tự nhiên.
    A. 28%
    B. 73%
    C. 42%
    D. 37%

  7. Trong tự nhiên có hai đồng vị bền: 1737Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 1735Cl. Thành phần % theo khối lượng của 1737Cl trong HClO4 là:
    A. 8,92%
    B. 8,43%
    C. 8,56%
    D. 8,79%

  8. Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền: 12C chiếm 98,89% và 13C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là
    A. 12,5245
    B. 12,0111
    C. 12,0219
    D. 12,0525

  9. Trong tự nhiên Oxi có 3 đồng vị 16O(x1%), 17O(x2%), 18O (4%), nguyên tử khối trung bình của Oxi là 16,14. Phần trăm đồng vị 16O và 17O lần lượt là
    A. 35% và 61%
    B. 90% và 6%
    C. 80% và 16%
    D. 25% và 71%

  10. Một nguyên tố X gồm hai đồng vị là X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Xác định nguyên tử khối trung bình của X?
    A. 13
    B. 19
    C. 12
    D. 16

  11. Một nguyên tố X có 2 đồng vị là 127X và 131X. Phát biểu nào sau đây là đúng?
    A. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron và 4 electron.
    B. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron.
    C. 127X có ít hơn 131X 4 proton và 4 electron.
    D. 127X có ít hơn 131X 4 proton.

  12. Một nguyên tố X có 3 đồng vị A1X (79%), A2X (10%), A3X (11%). Biết tổng số khối của 3 đồng vị là 75, nguyên tử khối trung bình của 3 đồng vị là 24,32. Mặt khác số nơtron của đồng vị thứ 2 nhiều hơn số nơtron trong đồng vị 1 là 1 đơn vị. A1, A2, A3 lần lượt là:
    A. 24; 25; 26
    B. 24; 25; 27
    C. 23; 24; 25
    D. 25; 26; 24

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp các bạn hiểu thêm về công thức tính nguyên tử khối trung bình. Để tìm hiểu thêm các tài liệu liên quan, bạn có thể truy cập Izumi.Edu.VN. Chúc các bạn học tốt và thành công!

FEATURED TOPIC