Hợp Đồng Thuê Nhân Công Xây Dựng – Sự Ràng Buộc Pháp Lý Cho Dự Án Nhà Ở

image-15

Hợp đồng thuê nhân công xây dựng hiện đang là một vấn đề được quan tâm rất nhiều. Để đáp ứng những băn khoăn của khách hàng, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về hợp đồng này. Mời bạn tham khảo!

1. Hợp đồng thuê nhân công xây dựng là gì?

Hợp đồng giao khoán nhân công xây dựng là hợp đồng được thiết kế để thực hiện xây dựng công trình nhà ở. Hợp đồng này có tính pháp lý, đảm bảo rằng bên giao thầu và bên nhận thầu phải tuân thủ những điều khoản đã ký kết trong hợp đồng, đồng thời thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên.

2. Mẫu hợp đồng thuê nhân công xây dựng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN NHÂN CÔNG
(Số: HĐNC/XDV/2016-01)
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH 11 ngày 26/07/2005 của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam được Quốc Hội thông qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH 11 của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam được Quốc Hội thông qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006. .
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày…. Tháng…. Năm 2016, tại Văn phòng ……………………………………………………………… , chúng tôi gồm có:

BÊN A (BÊN THUÊ): …………………………………………………………………………………………………………
Đại diện: ………………………………………………. Chức vụ: ……………………………..
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Tài khoản: …………………………………………………………………………………………..

BÊN B (BÊN THI CÔNG/THỰC HIỆN)
Người đại diện: ………………………………………….. Chức vụ: ……………………………
MST/SMN: …………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
Tài khoản/SĐT: ………………………………………………………………………………………

Sau khi xem xét hồ sơ thiết kế, thực tế hiện trường thi công và năng lực của các bên tham gia, chúng tôi cùng thống nhất ký hợp đồng các nội dung sau:

Điều 1:
Bên A đồng ý giao và bên B đồng ý nhận “Nhiệm vụ/ công việc cụ thể” theo chỉ định của bên A.

Điều 2: Hình thức giao thầu, tiến độ và giá trị

2.1 Bên B nhận khoán gọn toàn bộ các chi phí về nhân công để thực hiện thi công xây lắp công trình theo yêu cầu hồ sơ thiết kế và tiêu chuẩn của dự án.

2.2 Khối lượng và đơn giá:

TT NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐVT ĐƠN GIÁ (VNĐ/m2)
1 MÔ TẢ CẢNG CHI TIẾT CÔNG VIỆC CÀNG TỐT Phù hợp Thỏa thuận

  • Khối lượng thanh toán theo khối lượng thực tế được nghiệm thu cho 1m2 hoàn thiện.
  • Đơn giá được áp dụng cố định trong quá trình thực hiện hợp đồng.

2.3 Tiến độ thi công/thực hiện công việc

  • Thời gian dự kiến: từ ngày đến ngày

Điều 3: Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình.

  • Trình tự các bước nghiệm thu, quản lý chất lượng công trình tuân thủ theo các quy định của chủ đầu tư và nhà thầu chính.
  • Việc nghiệm thu được tiến hành theo từng bộ phận trong công trình.
  • Công trình chỉ được nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế và được chủ đầu tư xác nhận, đảm bảo chất lượng, an toàn và đạt các tiêu chuẩn theo quy định của chủ đầu tư.

Điều 4: Hình thức thanh toán
4.1 Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt
4.2 Phương thức thanh toán:
4.2.1 Tạm ứng:

  • Sau khi Bên B đã bố trí được lượng nhân công ổn định và tiến hành thi công, Bên A sẽ căn cứ vào khối lượng hoàn thành ban đầu để tạm ứng chi phí ăn ở sinh hoạt cho công nhân của Bên B tham gia thi công tại công trường.
  • Số tiền tạm ứng sẽ được khấu trừ theo giá trị vào mỗi kỳ thanh toán.

4.2.2 Thanh toán hàng tháng
-Vào ngày 30 hàng tháng, Bên B có trách nhiệm làm khối lượng thanh toán, khối lượng đề nghị thanh toán này được tính từ ngày 30 tháng trước đến ngày 29 của tháng này, và được xác nhận bởi cán bộ kỹ thuật của Bên A và gửi về Ban Chỉ Huy Công trường của Bên A.

  • Bên A sẽ thanh toán 90% khối lượng thi công hàng tháng đã được nghiệm thu cho Bên B vào ngày 05-10 hàng tháng sau khi nhận đầy đủ hồ sơ thanh toán.
  • Giá trị của 10% khối lượng còn lại, được Bên A trả gối đầu vào lần thanh toán tiếp theo, sau khi Bên B đã sửa chữa xong các khuyết tật.

4.3 Hồ sơ thanh toán

  • Biên bản đối chiếu công nợ.
  • Biên bản xác nhận khối lượng.
  • Chứng minh thư công nhân trong danh sách đính kèm hợp đồng này (Bản phô tô/ công chứng) Hoặc Hóa đơn giá trị gia tăng hợp lý

Điều 5: Bảo hiểm

  • Bên B phải mua bảo hiểm vật tư, thiết bị của mình, bảo hiểm đối với người lao động, bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba.
  • Bên B có trách nhiệm đào tạo an toàn lao động và tự chịu trách nhiệm an toàn lao động cho 100% người lao động của Bên B tham gia xây dựng công trình.

Điều 6: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

  • Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng trong hoạt động xây dựng, các bên phải có trách nhiệm thương lượng, giải quyết.
  • Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, trọng tài hoặc tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 7: Bất khả kháng
7.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính chất khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc nguy cơ xảy ra chiến tranh….và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

  • Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
  • Thông báo ngay cho bên kia về sự bất khả kháng, thời gian trong vòng 07 ngày sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

7.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

Điều 8: Tạm dừng hoặc hủy bỏ hợp đồng
8.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng
Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:

  • Do lỗi bên giao thầu hoặc bên nhận thầu gây ra.
  • Các trường hợp bất khả kháng khác.
  • Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.

Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết trước 03 ngày và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết. Trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây ra thiệt hại, bên tạm dừng phải bồi thường cho bên thiệt hại.
Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận để khắc phục.

8.2. Hủy bỏ hợp đồng

  • Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.
  • Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên hủy bỏ hợp đồng phải bồi thường.
  • Khi hợp đồng bị hủy bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị hủy bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền mà bên vi phạm hợp đồng gây nên.

Điều 9: Phạt khi vi phạm hợp đồng.

  • Bên B vi phạm về chất lượng phạt 100% giá trị thanh toán cho phần việc hay công tác bị vi phạm về chất lượng.
  • Trong quá trình thi công, bên B không bố trí được số lượng công nhân tương ứng để đảm bảo tiến độ thi công đề ra hoặc bên A phải gửi 3 lần thông báo yêu cầu về việc trên, Bên B bị coi là vi phạm hợp đồng và phạt 10% giá trị đã thanh toán theo hợp đồng. Trong trường hợp đó, trong vòng 03 ngày sau khi bên A yêu cầu dừng thi công, bên B phải bàn giao toàn bộ vật liệu do bên A cấp đồng thời tự có trách nhiệm bảo vệ trang thiết bị, dụng cụ lao động của bên B tại công trường. Qua thời gian trên nếu bên B không tiến hành bàn giao, bên A sẽ chủ động lấy lại vật tư đã cấp và bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu xảy ra hao hụt, mất mát.
  • Bên B vi phạm về tiến độ thực hiện hợp đồng mà không do sự kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi bên A gây ra, bên B sẽ chịu phạt 1% giá trị hợp đồng nhân với số ngày chậm tiến độ. Qua thời gian 10 ngày mà bên B vẫn chưa hoàn thiện, bên A có quyền đưa bên thứ 3 vào thi công, mọi chi phí phát sinh do bên B chịu trách nhiệm thanh toán và trừ trực tiếp vào hồ sơ Quyết toán.
  • Bên B vi phạm do không hoàn thành đầy đủ số lượng sản phẩm hoặc chất lượng sản phẩm không đạt yêu cầu của hợp đồng thì bên B bằng kinh phí của mình (bao gồm vật tư, nhân công …) làm lại cho đủ và đúng chất lượng.
  • Bên A chậm thanh toán không do lỗi của bên B thì sẽ phải chịu phạt theo điều khoản thanh toán ở trên.

Điều 10: Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của bên A

  • Cung cấp điện nước thi công, điện nước sinh hoạt trên công trường.
  • Cung cấp nhà ở và kho chứa vật tư.
  • Cung cấp đồ bảo hộ lao động cho công nhân theo đúng số người làm việc trên công trường. Bên A chỉ cấp 1 lần trên số công nhân đăng ký và có mặt ở hiện trường. Trong quá trình thi công xảy ra mất mát hỏng hóc, bên A sẽ xem xét cấp lần 2 và giá trị cấp lần 2 sẽ bị trừ vào công nợ của bên B.
  • Quản lý thống nhất mặt bằng xây dựng sau khi bàn giao.
  • Tổ chức bảo vệ an ninh trật tự trong phạm vi công trình.
  • Bàn giao mặt bằng thi công cho bên B.
  • Bàn giao mọi hồ sơ, bản vẽ, tài liệu cần thiết cho bên B.
  • Kiểm tra, giám sát khối lượng, chất lượng thi công công trình, cung cấp bản vẽ biện pháp thi công và các bản vẽ biện pháp thi công khác liên quan được phê duyệt và đôn đốc nhà thầu thực hiện theo biện pháp thi công.
  • Cung cấp đầy đủ nguyên vật liệu về công trình theo tiến độ thi công và đề xuất của bên B.
  • Bên A tự chịu trách nhiệm làm, hoàn thiện các công tác nghiệm thu, hoàn công,… theo quy định về Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Bảo trì công trình theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015.
  • Bên A có quyền yêu cầu Bên B tăng số lượng nhân công nếu thấy Bên B không đảm bảo tiến độ theo yêu cầu.
  • Có quyền yêu cầu Bên B dừng hoạt động và chuyển giao cho bên thứ ba nếu Bên B thi công không đúng yêu cầu hoặc không tăng tiến độ theo yêu cầu của Bên A.

2. Trách nhiệm của bên B

  • Bên B phải chịu trách nhiệm chuẩn bị số lượng nhân công và trình độ tay nghề để đảm bảo hoàn thành về kỹ thuật xây công trình, bảo đảm thi công theo đúng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, phù hợp với tiêu chuẩn xây dựng, quy trình quy phạm và yêu cầu kỹ mỹ thuật trong xây dựng.
  • Bên B tự cấp dụng cụ thi công và nhân công đảm bảo tiến độ thi công theo yêu cầu của Bên A.
  • Thi công đúng hồ sơ thiết kế bản vẽ được phê duyệt, đảm bảo yêu cầu chất lượng, kỹ thuật mỹ thuật của công trình. Tuân thủ sự giám sát, hướng dẫn về kỹ thuật của Bên A.
  • Chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho máy móc thiết bị và cho người lao động.
  • Chịu trách nhiệm bảo hành công trình theo quy định của Nhà nước (thời gian 12 tháng).
  • Thực hiện đầy đủ các chế độ Nhà nước quy định đối với người lao động làm việc tại công trình.
  • Bên B tự chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp luật nhà nước về các hành vi vi phạm pháp luật bởi bất kỳ công nhân nào của Bên B.
  • Kỹ thuật Bên A và Bên B phối hợp với nhau để lập bản vẽ biện pháp thi công và các hồ sơ phục vụ thi công khác.

Lưu ý:

  • Không được uống bia, rượu, chơi bài dưới mọi hình thức, không gây gổ đánh nhau trong công trường thi công.
  • Nếu sai phạm: lần thứ 1 nhắc nhở và phạt 01 triệu đồng. Lần thứ 2 vi phạm phạt 05 triệu đồng và không được tiếp tục thi công đồng thời ra khỏi công trường thi công.

3. Những câu hỏi thường gặp

3.1 Lập hợp đồng thuê nhân công lao động cần lưu ý điều gì?

  • Các doanh nghiệp làm việc với các cá nhân không có đăng ký hoạt động kinh doanh hay lắp đặt các công trình xây dựng cần quy định rõ mức thu nhập đối với những nhân công thuộc diện chịu thuế theo quy định khấu trừ 10% thu nhập cá nhân về tiền công, tiền lương của nhà nước.
  • Mức khấu trừ trên không có quy định ngoại lệ nào đối với các đối tượng là đại diện nhóm hay nhân công lao động thông thường.

3.2 Nhà thầu nước ngoài được phép ký hợp đồng thuê nhân công xây dựng không?

  • Các nhà thầu là người nước ngoài thì cần đảm bảo có thầu phụ là người trong nước đại diện thực hiện công việc mà trong hợp đồng ký kết quy định.

3.3 Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về Hợp đồng thuê nhân công xây dựng không?

  • Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về Hợp đồng thuê nhân công xây dựng uy tín, trọn gói cho khách hàng.

3.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về Hợp đồng thuê nhân công xây dựng của công ty Luật ACC là bao nhiêu?

  • Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

4. Công ty Luật ACC

Trên đây là một số thông tin liên quan đến Hợp đồng thuê nhân công xây dựng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với ACC để được giải đáp. ACC mong muốn đem đến cho bạn chất lượng dịch vụ tốt nhất. ACC xin cảm ơn!

✅ Hợp đồng: ❕ Thuê nhân công xây dựng
✅ Dịch vụ: ⭐ Trọn Gói – Tận Tâm
✅ Zalo: ❕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ❕ 1900.3330

FEATURED TOPIC