Tất tần tật về số điện thoại Hàn Quốc: Mã vùng, mã mạng di động và cách gọi điện

Số điện thoại Hàn Quốc là một trong những thông tin quan trọng và hữu ích khi bạn chuẩn bị đến Hàn Quốc du lịch, du học hoặc công tác. Bởi vì không có cách nào tiện lợi và nhanh chóng hơn việc sử dụng điện thoại để liên lạc và kết nối với người khác. Hôm nay, mình sẽ giới thiệu tất cả những điều bạn cần biết về số điện thoại Hàn Quốc từ A đến Z.

Mã điện thoại Hàn Quốc

Mã quốc gia Hàn Quốc

Mã quốc gia Hàn Quốc (hay còn được gọi là mã nước Hàn Quốc, mã vùng Hàn Quốc) là +82. Khi gọi từ nước ngoài đến Hàn Quốc, bạn sẽ sử dụng đầu số Hàn Quốc này.

Mã vùng điện thoại Hàn Quốc

Giống như ở Việt Nam, mỗi khu vực/tỉnh/thành phố của Hàn Quốc cũng có một mã số điện thoại riêng. Dưới đây là danh sách mã vùng của từng khu vực:

Mã vùng Khu vực
Mã số điện thoại Hàn Quốc

Số điện thoại di động Hàn Quốc

Các nhà mạng di động ở Hàn Quốc

Tại Hàn Quốc, hiện có 3 nhà mạng chính là SKT Telecom, KTF Telecom và LG Telecom. Họ là những nhà phân phối chính thức, chuyên bán lẻ các sản phẩm di động, cung cấp dịch vụ mạng di động và quản lý các số điện thoại ở Hàn Quốc.

  • SKT Telecom:

    • SKT Telecom (hay còn được gọi là Tworld) là nhà mạng lớn nhất tại Hàn Quốc và số điện thoại Hàn Quốc SK Telecom được phần đông người Hàn sử dụng.
    • Website
  • KTF Telecom:

    • KTF Telecom (hay còn được gọi là Olleh) là nhà mạng lớn thứ hai tại Hàn Quốc với thị phần 30%.
    • Website
  • LG Telecom:

    • LG Telecom (hay còn được gọi là U+ uplus) là nhà mạng di động lớn thứ 3 tại Hàn Quốc với thị phần 15%.
    • Website

Lưu ý: Giá cước dịch vụ của SKT Telecom và KTF Telecom thường cao hơn LG Telecom do Luật chống độc quyền Hàn Quốc quy định.

Đầu số điện thoại di động Hàn Quốc

  • 010: Đầu số điện thoại Hàn Quốc 010 được tất cả các công ty điện thoại di động tại Hàn Quốc phân phối, cung cấp và quản lý từ ngày 1 tháng 1 năm 2004.

  • 011: Đầu số điện thoại Hàn Quốc 011 được nhà mạng SK Telecom phân phối, cung cấp và quản lý đến ngày 31 tháng 12 năm 2003. Từ ngày 1 tháng 1 năm 2004, tất cả các công ty điện thoại di động tại Hàn Quốc được phép phân phối, cung cấp và quản lý.

  • 012: Máy đến máy.

  • 013xx: Mạng điện thoại đặc biệt (wireless,…).

  • 014xx: Giao thức Point-to-Point truy cập số.

  • 015: Dịch vụ di động: Dịch vụ nhắn tin.

  • 016: Trước ngày 30 tháng 6 năm 2003, đầu số điện thoại Hàn Quốc 016 được nhà mạng KT phân phối, cung cấp và quản lý. Từ ngày 1 tháng 7 năm 2004, tất cả các công ty điện thoại di động tại Hàn Quốc được phép phân phối, cung cấp và quản lý.

  • 017: Đầu số điện thoại Hàn Quốc 017 được nhà mạng SK Telecom phân phối, cung cấp và quản lý đến ngày 31 tháng 12 năm 2003. Từ ngày 1 tháng 1 năm 2004, tất cả các công ty điện thoại di động tại Hàn Quốc được phép phân phối, cung cấp và quản lý.

  • 018: Đầu số điện thoại Hàn Quốc 018 được nhà mạng KT phân phối, cung cấp và quản lý đến ngày 30 tháng 6 năm 2003. Từ ngày 1 tháng 7 năm 2004, tất cả các công ty điện thoại di động tại Hàn Quốc được phép phân phối, cung cấp và quản lý.

  • 019: Đầu số điện thoại Hàn Quốc 019 được nhà mạng LG U+ phân phối, cung cấp và quản lý đến ngày 31 tháng 12 năm 2004. Từ ngày 1 tháng 1 năm 2005, tất cả các công ty điện thoại di động tại Hàn Quốc được phép phân phối, cung cấp và quản lý.

Các loại thuê bao di động Hàn Quốc

Hiện nay, tại Hàn Quốc có 2 loại thuê bao di động là thuê bao trả trước và thuê bao trả sau. Mỗi người nước ngoài chỉ được đăng ký một số thuê bao chính chủ dựa vào số Alien Card – chứng minh thư cho người nước ngoài.

  • Thuê bao trả trước:

    • Thuê bao trả trước thường dành cho những người không có nhu cầu sử dụng điện thoại nhiều và muốn kiểm soát tốt mức cước.
    • Cách sử dụng giống như thuê bao trả trước ở Việt Nam, bạn phải nạp thẻ hàng tháng để duy trì tình trạng hoạt động của thuê bao. Thông thường, giá cước của thuê bao trả trước sẽ cao hơn giá cước của thuê bao trả sau.
  • Thuê bao trả sau:

    • Thuê bao trả sau thường dành cho những người có nhu cầu sử dụng điện thoại nhiều.
    • Để sử dụng thuê bao trả sau, bạn phải ký hợp đồng với nhà mạng di động trong một khoảng thời gian nhất định, thường là 24 tháng và phải trả một khoản phí ban đầu. Nếu bạn ngừng sử dụng dịch vụ trước khi kết thúc hợp đồng, bạn phải bồi thường cho nhà mạng theo điều khoản trong hợp đồng.
    • Ưu điểm của thuê bao trả sau là cước phí rẻ hơn và bạn có thể mua điện thoại với giá rẻ, thậm chí có thể nhận điện thoại miễn phí trong những thời điểm khuyến mãi lớn.

Cách gọi điện thoại sang Hàn Quốc

Cách gọi điện thoại cho số máy bàn ở Hàn Quốc

Để gọi điện thoại cho số máy bàn ở Hàn Quốc, bạn thực hiện theo cú pháp sau:

00 + 82 + mã vùng + số điện thoại

Trong đó:

  • 00 là mã vùng quốc tế IDD.
  • 82 là mã nước Hàn Quốc.
  • Mã vùng là mã số điện thoại của Hàn Quốc ở từng tỉnh/thành phố/khu vực cụ thể.
  • Số điện thoại là số điện thoại Hàn Quốc mà bạn muốn gọi.

Lưu ý: Bạn có thể thay mã vùng quốc tế 00 bằng dấu cộng. Khi gọi từ nước ngoài sang Hàn Quốc, bạn sẽ bỏ số 0 ở đầu mã vùng.

Ví dụ: Bạn muốn gọi đến số 813-8069 ở Seoul, Hàn Quốc, bạn gọi 00-82-2-813-8069.

Cách gọi điện thoại cho số điện thoại di động ở Hàn Quốc

00 + 82 + mã mạng di động + số điện thoại

Trong đó:

  • 00 là mã vùng quốc tế IDD.
  • 82 là mã nước Hàn Quốc.
  • Mã mạng di động là mã số điện thoại của các nhà mạng khai thác.
  • Số điện thoại là số điện thoại Hàn Quốc mà bạn muốn gọi.

Lưu ý: Bạn có thể thay mã vùng quốc tế 00 bằng dấu cộng. Khi gọi từ nước ngoài sang Hàn Quốc, bạn sẽ bỏ số 0 ở đầu mã mạng di động.

Các số điện thoại đặc biệt ở Hàn Quốc

Dưới đây là một số số điện thoại đặc biệt tại Hàn Quốc:

  • 100: Trung tâm khách hàng KT.
  • 101: Trung tâm khách hàng LG U+.
  • 105: Dịch vụ tàu không dây.
  • 106: Trung tâm khách hàng SK Broadband.
  • 107: Báo cáo LG U+.
  • 108: Trung tâm khách hàng doanh nghiệp SK Broadband.
  • 109: Báo cáo KT.
  • 111: NIS.
  • 112: Công an.
  • 113: Báo trộm.
  • Mã vùng + 114: Mục hỗ trợ (Dịch vụ thông tin Hàn Quốc).
  • 115: KT Telegram.
  • 116: Dịch vụ giờ chuẩn KT.
  • 117: Đường dây bạo lực trường học (từ 2012, trước là: báo cáo xâm phạm phụ nữ).
  • 118: Báo cáo khủng bố mạng.
  • 119: Cứu hỏa, xe cứu thương.
  • 120: Dịch vụ cuộc sống.
  • 121: Báo cáo cơ quan cấp nước.
  • 122: Số điện thoại khẩn cấp bảo vệ bờ biển.
  • 123: Báo cáo KEPCO Electric.
  • 125: Báo cáo buôn lậu.
  • 127: Báo cáo ma túy.
  • 128: Báo cáo ô nhiễm.
  • 129: Hỗ trợ khẩn của Bộ Y tế và Phúc lợi xã hội.
  • 131: Dự báo thời tiết.
  • 132: Hành động dân sự (Công ty Cổ phần trợ giúp pháp lý Hàn Quốc – về tranh chấp hợp đồng).
  • 134: Thông tin du lịch.
  • 1300: Dịch vụ bưu chính.
  • 1301: Dịch vụ công tố viên.
  • 1330: Korea Travel Phone – Tổng đài du lịch Hàn Quốc.
  • 1331: Hội đồng Nhân quyền.
  • 1332: Ban tài chính.
  • 1333: Thông tin vận chuyển.
  • 1335: Trung tâm dịch vụ thông tin cộng đồng.
  • 1336: Xâm phạm thông tin cá nhân.
  • 1337: Ban An toàn quân sự.
  • 1338: Trung tâm dịch vụ truyền thông và báo cáo.
  • 1339: Điều trị y tế khẩn cấp.
  • 1345: Cục quản lý xuất nhập cảnh.
  • 1350: Ban lao động.
  • 1355: Dịch vụ hưu trí quốc gia.
  • 1357: Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • 1365: Thông tin tình nguyện.
  • 1366: Báo cáo lạm dụng trong nước.
  • 1369: Thông tin tài chính cá nhân.
  • 1377: Ngân hàng thực phẩm.
  • 1379: Xâm phạm bất hợp lý của báo cáo sinh kế.
  • 1382: Chứng nhận đăng ký quốc tịch.
  • 1385: Báo cáo kinh doanh.
  • 1388: Báo cáo ngược đãi trẻ vị thành niên.
  • 1389: Đường dây nóng lạm dụng người già.
  • 1390: Đường dây nóng thông tin bầu cử và vi phạm.
  • 1391: Đường dây nóng lạm dụng trẻ sơ sinh.
  • 1398: Đường dây nóng lạm dụng trẻ em.
  • 1399: Báo cáo tạp hóa không sạch sẽ.
  • 141: Phòng liên hệ (KT).
  • 182: Đường dây nóng báo cáo lạc trẻ em.
  • 188: Hội đồng quốc gia về kiểm toán và thanh tra.
  • 00795: Dịch vụ Điện tín Quốc tế.
  • 00799: Dịch vụ Gọi Quốc tế.
  • 1577-5432: Trung tâm hỗ trợ Gia đình đa văn hóa.
  • 1588-5644: BBB free interpreting – Dịch vụ phiên dịch miễn phí BBB.
  • 1644-0644 TV phím 3: Trung tâm hỗ trợ người nước ngoài Hàn Quốc.
  • 1644-7077: Tư vấn pháp luật.

Số điện thoại Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam

Số điện thoại Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội

  • Điện thoại: +84-24-3831-5111
  • Fax: +84-24-3831-5117
  • Địa chỉ: Lô SQ4 Khu Ngoại Giao Đoàn, Đỗ Nhuận, Xuân Tảo, Bắc Từ Liêm, Hà Nội, Việt Nam
  • Phòng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Hà Nội:
    • Điện thoại: +84-24-3771-0404
    • Fax: +84-24-3831-6834

Số điện thoại Lãnh sự quán Hàn Quốc tại TPHCM

  • Điện thoại: +84-28-3824-8531~4
  • Địa chỉ: 107 Đường Nguyễn Du, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Đó là tất cả những thông tin về số điện thoại Hàn Quốc từ A đến Z. Hi vọng rằng những thông tin này sẽ hữu ích và giúp bạn nhanh chóng thích nghi với cuộc sống tại Hàn Quốc! Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay với chúng mình để được tư vấn chi tiết hơn nhé.

FEATURED TOPIC