Hướng dẫn viết mẫu đơn xin chuyển khẩu viết tay

Quyền lựa chọn nơi cư trú là quyền hợp pháp của mỗi công dân. Khi bạn muốn thay đổi nơi thường trú, bạn cần lập một đơn xin xác nhận chuyển khẩu. Để hiểu rõ hơn về quy định về “Mẫu đơn xin chuyển khẩu viết tay”, mời các bạn đọc tiếp bài viết này.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Lưu trú 2020

Khái niệm đơn chuyển khẩu

Đơn xin chuyển khẩu là một văn bản do cá nhân lập và gửi tới cơ quan nhà nước quản lý cư trú, nhằm yêu cầu thực hiện thủ tục chuyển đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú sang một địa điểm khác. Đơn này sẽ được gửi tới cơ quan công an cấp xã hoặc cấp huyện, tùy thuộc vào địa điểm đăng ký hộ khẩu mới của người viết đơn. Khi nộp đơn, công dân cần cung cấp các giấy tờ liên quan như Chứng minh nhân dân / Căn cước công dân, Giấy khai sinh con cái,… tuỳ theo yêu cầu có liên quan.

Mẫu đơn xin chuyển khẩu là một văn bản vô cùng quan trọng trong quá trình thực hiện thủ tục chuyển khẩu. Đây chính là một đơn xin gửi tới cơ quan có thẩm quyền, nhằm xin chuyển khẩu sang một địa điểm khác để sinh sống và làm việc.

Điều kiện để được chuyển khẩu

Theo Luật Lưu trú 2020, để được chuyển hộ khẩu, cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Thành viên hộ gia đình được tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một địa điểm hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
    • Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự; trong trường hợp có nhiều thành viên cùng đăng ký tách hộ để lập thành một hộ gia đình mới, thì trong số các thành viên đó phải có ít nhất một người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
    • Được sự đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp, trừ trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là vợ chồng đã ly hôn nhưng vẫn được cùng sử dụng chỗ ở hợp pháp đó.

Quyền và nghĩa vụ của công dân về cư trú

  • Lựa chọn và quyết định nơi cư trú, đăng ký cư trú phù hợp với quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Được bảo đảm bí mật thông tin cá nhân, thông tin về hộ gia đình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, trừ trường hợp cung cấp theo quy định của pháp luật.
  • Được khai thác thông tin về cư trú của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; được cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú khi có yêu cầu.
  • Được cơ quan đăng ký cư trú cập nhật, điều chỉnh thông tin về cư trú của mình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú khi có thay đổi hoặc khi có yêu cầu.
  • Được cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện quyền tự do cư trú của mình khi có yêu cầu.
  • Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện biện pháp bảo vệ quyền tự do cư trú.
  • Có quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với hành vi vi phạm pháp luật về cư trú theo quy định của pháp luật.

Ngoài quyền liên quan đến cư trú, công dân Việt Nam còn phải thực hiện các nghĩa vụ về cư trú như sau:

  • Thực hiện việc đăng ký cư trú theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin, giấy tờ, tài liệu về cư trú của mình cho cơ quan, người có thẩm quyền và chịu trách nhiệm về thông tin, giấy tờ, tài liệu đã cung cấp.
  • Nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Mẫu đơn xin chuyển khẩu viết tay

  • Số giấy chuyển hộ khẩu: Ghi theo số thứ tự được cấp tại cơ quan Công an có thẩm quyền.
  • Mục “Lý do chuyển hộ khẩu”: Ghi rõ lý do chuyển hộ khẩu.
  • Mục “Họ và tên chủ hộ nơi đi” và “quan hệ với chủ hộ”: Ghi họ, tên, mối quan hệ thực tế với chủ hộ tại nơi người đăng ký thường trú chuyển đi (nơi yêu cầu cấp giấy chuyển hộ khẩu).
  • Mục “Những người trong hộ cùng chuyển hộ khẩu”: Ghi thông tin của người trong hộ cùng chuyển hộ khẩu dựa trên sổ đăng ký thường trú, sổ hộ khẩu.

Nếu chuyển cả hộ, cơ quan Công an cấp giấy chuyển hộ khẩu phải ghi rõ chuyển đi cả hộ, để thông báo cho cơ quan Công an tại nơi người đăng ký thường trú chuyển đến.

Nội dung cần có trong đơn chuyển khẩu

Theo Mẫu CT01 ban hành theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA của Bộ Công an, đơn chuyển khẩu cần có các nội dung sau:

  • Thông tin người viết đơn (Họ tên, số CMND, địa chỉ thường trú, địa chỉ hiện tại,…).
  • Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
  • Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
  • Ý kiến của chủ hộ.
  • Người viết đơn.
  • Xác nhận của công an.

Thủ tục cấp giấy chuyển hộ khẩu

Bước 1: Công dân thuộc các đối tượng sau nên chuẩn bị hồ sơ gồm:

  • Phiếu báo thay đổi khẩu, nhân khẩu. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu: Cấp giấy chuyển hộ khẩu.
    • Trường hợp chuyển cả hộ, ghi rõ vào giấy chuyển hộ khẩu và Sổ hộ khẩu là chuyển đi cả hộ, để cơ quan Công an tại điểm đến thu Sổ hộ khẩu cũ khi cấp Sổ hộ khẩu mới.
    • Trường hợp chuyển một người hoặc một số người trong hộ, ghi rõ vào trang điều chỉnh thay đổi trong Sổ hộ khẩu những nội dung cơ bản sau: Thông tin người chuyển đi, thời gian cấp giấy chuyển hộ khẩu, địa chỉ nơi chuyển đến.
  • Sổ hộ khẩu (hoặc Sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cấp trước đây).

Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại:

  • Công an xã, thị trấn: Trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn thuộc huyện, tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh.
  • Công an huyện, quận, thị xã thành phố thuộc Trung ương; Trưởng Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh: Trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã thành phố thuộc Trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh, thành phố thuộc Trung ương.

Nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa chính xác, chưa đầy đủ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn công dân điều chỉnh.

Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, sẽ không được tiếp nhận và công dân sẽ nhận được thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

Thời hạn giải quyết: Trong vòng 02 ngày làm việc, tính từ ngày đủ hồ sơ, Cơ quan Công an phải cấp giấy chuyển hộ khẩu cho công dân.

Bước 3: Nhận giấy chuyển hộ khẩu tại nơi nộp hồ sơ.

Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu nộp lệ phí (trừ trường hợp được miễn).

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu

  • Trưởng Công an xã, thị trấn có thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu cho các trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn thuộc huyện, tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh.

Cần lưu ý, theo khoản 6 Điều 28 Luật Cư trú, công dân không phải cấp giấy chuyển hộ khẩu trong các trường hợp sau:

  • Chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn thuộc huyện; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
  • Học sinh, sinh viên, học viên học tại nhà trường và cơ sở giáo dục khác.
  • Đi làm nghĩa vụ quân sự, phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
  • Được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại hoặc nhà ở tập thể.
  • Chấp hành hình phạt tù; chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, cơ sở cai nghiện ma tuý bắt buộc, quản chế.

Trong vòng 02 ngày làm việc, tính từ ngày đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận phải cấp giấy chuyển hộ khẩu cho công dân.

Đây là những thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin chuyển khẩu viết tay”. Nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc hoặc cần giải đáp về các thông tin pháp lý khác như hồ sơ tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, chúng tôi sẽ cung cấp các thông tin chuyên môn đến quý độc giả.

Câu hỏi thường gặp

  • Một nhà có 2 hộ khẩu được không theo quy định?
  • Chủ hộ có quyền cắt hộ khẩu không theo quy định?
  • Có cần làm thủ tục chuyển đổi đất ao sang đất vườn hay không?
FEATURED TOPIC