Sổ danh sách đảng viên Mẫu 7-HSĐV theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW: Tất cả những gì bạn cần biết

Sổ danh sách đảng viên là tài liệu quan trọng nhất trong công tác tổ chức đảng viên. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về sổ danh sách đảng viên Mẫu 7-HSĐV theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW, chúng tôi sẽ cung cấp những thông tin chính trong bài viết này.

Sổ danh sách đảng viên

Sổ danh sách đảng viên được thực hiện theo Mẫu 7-HSĐV được quy định tại Hướng dẫn 12-HD/BTCTW về nghiệp vụ công tác đảng viên. Đây là một tài liệu do chi ủy, đảng ủy bộ phận, đảng ủy cơ sở và cấp ủy cấp trên của tổ chức cơ sở đảng sử dụng để nắm số lượng đảng viên của chi bộ, đảng bộ. Nó được quản lý, sử dụng và bảo quản bởi đồng chí bí thư, phó bí thư, ủy viên phụ trách tổ chức hoặc cán bộ tổ chức được cấp ủy giao trách nhiệm. Sổ danh sách đảng viên được thống nhất số lượng đảng viên 3 tháng một lần đối khớp với tổ chức đảng cấp dưới trực tiếp và cấp trên trực tiếp.

Cách ghi sổ danh sách đảng viên

Danh sách đảng viên gồm 14 cột và có 9 dòng kẻ đậm. Mỗi dòng kẻ đậm được sử dụng để ghi thông tin của một đảng viên. Dưới đây là cách ghi chi tiết từng cột:

Cột 1: Ghi số thứ tự của từng đảng viên từ nhỏ đến lớn, không ghi cách dòng hoặc cách trang.

Cột 2:

  • Dòng 1: Ghi rõ họ tên trong lý lịch đảng theo kiểu chữ in có dấu.
  • Dòng 2: Ghi họ tên khai sinh.
  • Dòng 3: Ghi ngày tháng năm sinh.

Cột 3:

  • Dòng 1: Ghi chữ “nam” hoặc “nữ”.
  • Dòng 2: Ghi rõ dân tộc, ví dụ: Kinh, Tày, Nùng…
  • Dòng 3: Ghi rõ tôn giáo, ví dụ: Công giáo, Phật giáo…

Cột 4: Ghi rõ quê quán, bao gồm thôn, xã, huyện, tỉnh nơi gia đình họ hàng của cha đẻ sinh sống từ nhiều đời. Trường hợp cá biệt, có thể ghi theo quê quán của người mẹ hoặc người nuôi dưỡng từ nhỏ.

Cột 5:

  • Dòng 1: Ghi rõ trình độ học vấn, ví dụ: Phổ thông, lớp mấy của hệ 10 năm hoặc hệ 12 năm.
  • Dòng 2: Ghi rõ trình độ lý luận, ví dụ: Sơ cấp, trung cấp, cao cấp hoặc cử nhân (chỉ ghi trình độ cao nhất).
  • Dòng 3: Ghi chuyên môn nghiệp vụ, ghi theo văn bằng được cấp (công nhân kỹ thuật, trung cấp, kỹ sư, thạc sĩ, tiến sĩ…).
  • Dòng 4: Ghi loại ngoại ngữ biết thành thạo nhất, ví dụ: Nga văn, Anh văn…

Cột 6:

  • Dòng 1+2: Ghi rõ nghề nghiệp trước khi vào Đảng, ví dụ: công nhân, nông dân…
  • Dòng 3+4: Ghi rõ nghề nghiệp đang làm hiện nay, ví dụ: công nhân, bộ đội, công an, công chức…

Cột 7:

  • Dòng 1: Ghi ngày tháng năm được kết nạp vào Đảng.
  • Dòng 2: Ghi ngày tháng năm được công nhận chính thức.

Cột 8:

  • Dòng 1: Ghi số thẻ đảng viên (mỗi số ghi vào một ô).
  • Dòng 2: Ghi số lý lịch đảng viên (mỗi số ghi vào một ô, ký hiệu được ghi vào 2 ô cuối).
  • Dòng 3: Ghi số Huy hiệu Đảng.

Cột 9:

  • Dòng 1: Ghi là bộ đội hoặc công an.
  • Dòng 2: Ghi tại ngũ nếu còn tại ngũ hoặc chuyển ngành, phục viên, xuất ngũ.
  • Dòng 3: Ghi nghỉ hưu hoặc mất sức…

Cột 10:

  • Dòng 1: Ghi ngày tháng năm chi bộ giới thiệu chuyển sinh hoạt đảng chính thức đi, đến đảng bộ khác.
  • Dòng 2+3: Ghi tên tổ chức cơ sở đảng, huyện, tỉnh nơi đảng viên sẽ chuyển sinh hoạt đảng đến.

Đây chỉ là một số thông tin cơ bản về cách ghi sổ danh sách đảng viên. Để hiểu rõ hơn và có thể tham khảo thêm, bạn có thể tải File tài liệu tại Izumi.Edu.VN.

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về sổ danh sách đảng viên Mẫu 7-HSĐV theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW.

FEATURED TOPIC